Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Không đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không?

  • 24/10/202124/10/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/10/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Không đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không? Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào anh/ chị, em tham gia bảo hiểm từ 03/2015 – 08/2015 thì nghỉ việc và khi chuyển sang công việc khác thì vẫn chưa được đóng bảo hiểm. Hiện tại em mới có bầu và dự sinh là 15/05/2018. Vậy em có được hưởng chế độ thai sản không ạ? Em xin cảm ơn.

      Luật sư tư vấn:

      Theo như bạn trình bày thì bạn tham gia bảo hiểm xã hội từ tháng 03/2015 đến tháng 08/2015. Sau đó, bạn chuyển sang công việc khác và vẫn chưa được đóng bảo hiểm. Hiện bạn đang có bầu và sinh là 15/05/2018. Trong trường hợp này nếu bạn không tham gia bảo hiểm xã hội thì bạn sẽ không được hưởng chế độ thai sản. Cụ thể:

      Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:

      “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

      1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Lao động nữ mang thai;

      b) Lao động nữ sinh con;

      c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

      d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

      đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

      e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

      2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

      …”

      Theo đó, điều kiện để hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con là lao động nữ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc lao động nữ đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà phải nghỉ việc trong thời gian mang thai để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền thì chỉ cần đáp ứng điều kiện đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. 

      khong-dong-bao-hiem-xa-hoi-co-duoc-huong-che-do-thai-san-khong

      Luật sư tư vấn điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con:1900.6568

      Và theo hướng dẫn của khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì thời gian 12 tháng trước khi sinh con được xác định như sau: 

      + Trường hợp sinh con trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận con nuôi 

      + Trường hợp sinh con từ ngày 15 của tháng trở đi và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Trường hợp tháng đó không tham gia bảo hiểm xã hội thì tính như trường hợp sinh con trước ngày 15 của tháng. 

      Ở đây, thời điểm bạn sinh con là tháng 5/2018, tính lùi về 12 tháng là tháng 5/2017. Bạn chỉ mới tham gia bảo hiểm từ tháng 03/2015 đến tháng 08/2015. Từ sau tháng 8/2015 bạn đi làm không tham gia bảo hiểm xã hội. Do bạn không nêu rõ bạn đang làm việc gì, có hợp đồng lao động hay không nên có thể xảy ra các trường hợp sau:

      – Nếu bạn tiếp tục không tham gia bảo hiểm xã hội đến khi bạn sinh thì bạn sẽ không đủ điều kiện để được hưởng chế độ thai sản.

      – Còn nếu từ tháng 5/2017 đến tháng 5/2018 bạn chỉ cần đóng đủ 06 tháng bảo hiểm xã hội trở lên (ví dụ bạn bắt đầu đóng từ tháng 10 đến tháng 3) thì bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản khi sinh con. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản của bạn là 06 tháng. Về mức hưởng chế độ thai sản: quy định tại Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014. Theo đó:

      “a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;”

      Như vậy, mức hưởng một tháng mà bạn sẽ được hưởng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Bên cạnh đó, theo Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì bạn sẽ được hưởng trợ cấp một lần khi sinh con. Và mức trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con. Hiện, mức lương cơ sở theo quy định là 1.300.000 đồng/tháng. Do đó, tiền trợ cấp một lần khi sinh con mà bạn được hưởng là 2.600.000 đồng. 

      Về hồ sơ hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội 2014 gồm các giấy tờ sau:

      – Sổ bảo hiểm xã hội của bạn;

      – Giấy khai sinh của con/Giấy chứng sinh;

      – Chứng minh thư nhân dân của bạn có chứng thực.

      Sau đó bạn gửi hồ sơ tới công ty nơi bạn đang làm việc để được giải quyết chế độ thai sản cho bạn.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thời gian tham gia bảo hiểm như thế nào để hưởng chế độ thai sản
      • 2 2. Tính thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ thai sản
      • 3 3. Mức hưởng chế độ thai sản khi sinh con?
      • 4 4. Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ
      • 5 5. Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con

      1. Thời gian tham gia bảo hiểm như thế nào để hưởng chế độ thai sản

      Tóm tắt câu hỏi:

      Xin cho em hỏi trường hợp của em , ký hợp đồng chính thức và được công ty đóng bảo hiểm xã hội từ 1/5/2016, nhưng đến 22/10/2016 em sinh em bé, như vậy em có được hưởng bảo hiểm xã hội không ạ. Em cảm ơn?

      Luật sư tư vấn:

      Theo khoản 1, Điều 31, Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện người lao động được hưởng thai sản như sau: 

      “1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Lao động nữ mang thai;

      b) Lao động nữ sinh con;

      c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

      d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

      đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

      e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

      2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

      3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cóthẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

      Lao động nữ sinh con phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian trước khi sinh con hoặc đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 3 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh. 

      Thời gian 12 tháng trước khi sinh con được xác định như sau:

      Xem thêm:  Quy định mới về đóng bảo hiểm ở huyện Nhà Bè

      – Trường hợp sinh con trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

      – Trường hợp sinh con từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này. (Cách xác định thời gian 12 tháng trước khi sinh con được quy định cụ thể trong khoản 1, Điều 9, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015)

      Do vậy thời gian 12 tháng trước khi sinh của chị được tính từ tháng 10/2015 đến tháng 10/2016, nếu tháng 10/2016 chị có đóng bảo hiểm xã hội thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội của chị đã đủ 6 tháng. Chính xác dự định ngày sinh theo số ngày công làm việc có đủ 6 tháng đóng bảo hiểm xã hội thì chị sẽ được hưởng chế độ thai sản.

      2. Tính thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ thai sản

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào luật sư, cho tôi hỏi về vấn đề thai sản. Tôi đang mang thai ngày dự sịnh là 30/10/2016. Tôi đóng bảo hiểm được 3 năm rồi. Đến tháng 3/2016 báo giảm để hưởng chế độ ốm đau trên 14 ngày . Tháng 4 báo tăng tiếp tục đóng bảo hiểm, tháng 6/2016 báo giảm chế độ ốm đau trên 14 ngày, rồi xin nghỉ không lương luôn đến lúc sinh. Vậy xin hỏi:

       –  Thời giảm báo giảm có được tính đóng bảo hiểm hay không?

       –  Thời gian gian trong vòng 12 tháng trước sinh là bao nhiêu tháng?

       – Tôi có được hưởng chế độ thai sản hay không?

      Luật sư tư vấn:

      – Thời gian được tính là thời gian hưởng bảo hiểm xã hội:

       Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014:

      “ Điều 85. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

      […] 3. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. […]”

      Theo quy định này, nếu người lao động nghỉ làm việc không hưởng lương từ 14 ngày trở lên sẽ không phải đóng bảo hiểm và trong trường hợp của bạn tháng đó sẽ không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội. Theo đó, tháng 3 và tháng 6 năm 2016 chị sẽ không được tính là thời gian để hưởng bảo hiểm xã hội.

      – Thời hạn 12 tháng trước sinh:

       Theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, thời hạn 12 tháng trước sinh được tính như sau:

      “Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản 

      1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau: 

      a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

      b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.”

      Trong trường hợp của chj thời điểm dự sinh là ngày 30/10/2016, sau ngày 15 của tháng nên thời gian 12 tháng tính cả tháng 10/2016, như vậy thời hạn 12 tháng trước khi sinh được tính từ ngày 1/11/20115.

      –    Xét điều kiện được hưởng chế độ thai sản:

      Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014, điều kiện hưởng chế độ thai sản được quy định như sau:

      “ Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

      1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Lao động nữ mang thai;

      b) Lao động nữ sinh con;

      c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

      d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

      đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

      e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

      2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

      3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

      4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”

      Nói  riêng về trường hợp hưởng chế độ sinh con, phải đáp ứng được điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội, cụ thể là phải đóng bao hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên, nếu trừ đi hai tháng (tháng 3 và tháng 6 năm 2016) không được tính vào thời gian  này mà chị vẫn đảm bảo đóng bảo hiểm xã hội các tháng còn lại từ 11/2015 đến 10/2016 thì chị đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng chế độ thai sản đối với chế độ sinh con.

      3. Mức hưởng chế độ thai sản khi sinh con?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào luật sư! Cho tôi hỏi vợ tôi tham gia đóng bảo hiểm từ tháng 9/2015 tới tháng 1/2016 và đóng 100%  bảo hiểm của tháng 2/2016. Mức lương từ tháng 9 – tháng 12 là 2.750.000 và tháng 1, tháng 2 năm 2016 là 3. 090. 000 thì tiền thai sản sẽ được tính như thế nào? Cảm ơn luật sư! 

      Luật sư tư vấn:

      Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

      Bảo hiểm xã hội bao gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm các chế độ theo khoản 1 Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội 2014 sau:

      – Chế độ ốm đau;

      – Chế độ thai sản;

      – Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      – Chế độ hưu trí;

      – Chế độ tử tuất;

      Căn cứ Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:

      1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Lao động nữ mang thai;

      b) Lao động nữ sinh con;

      c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

      d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

      đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

      e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

      2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

      3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

      4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội 2014.

      Như thế, điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con là đóng bảo hiểm từ 6 tháng trong khoảng 12 tháng trước khi sinh.  Tuy nhiên, trường hợp này, bạn không nói rõ vợ bạn mang thai từ thời điểm nào và bao giờ sinh nên coi như vợ bạn đủ điều hưởng chế độ thai sản và 6 tháng đóng bảo hiểm trong khoảng 12 tháng từ tháng 9/2015-2/2016.

      Xem thêm:  Thủ tục chuyển đóng BHXH từ công ty cũ sang công ty mới

      Mức hưởng chế độ thai sản khi sinh con bao gồm:

      Mức hưởng một tháng: bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

      Trong trường hợp của bạn mức bình quân tiền lương đóng bao hiểm xã hội bằng:

      (2.750.000*4+3. 090. 000*2)/6= 2.863.333 đồng.

      Như vậy, tiền bảo hiểm bạn được nhận là 2.863.333 đồng (bạn có nhắc đến yếu tố tháng 2 bạn đóng 100%. Điều này không rõ ý của bạn là như thế nào. Nếu như nói bạn đóng 100% là bạn đóng cả phần của người sử dụng lao động tức là đóng cả 22% theo điểm a khoản 2 Điều 85 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng bảo hiểm xã hội chỉ được xác định ở phần bạn đóng tức là 8% theo khoản 1 Điều 85 Luật bảo hiểm xã hội 2014. Còn số tiền đóng thừa còn lại bạn có quyền đòi lại người sử dụng lao động).

      Trợ cấp một lần khi sinh con:

      Căn cứ Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì:

      Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.

      Mức trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở bằng 2*1.210.000 đồng. 

      4. Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ

      Tóm tắt câu hỏi:

      Em chào anh chị. Em đang là kế toán cho công ty tư nhân. Ngày 02/9/2017 em biết mình có thai được 1 tháng rưỡi dự sinh vào ngày 23/4/2018, đến ngày 16/10/2017 em làm thủ tục tham gia bảo hiểm lần đầu cho công ty và em cũng tham gia bảo hiểm lần đầu. Cho em hỏi em tham gia bảo hiểm vào thời gian như vậy em có đươc hưởng chế độ thai sản không? nếu được hưởng thì số tiền em nhận là bao nhiêu ạ . Em rất mong anh chị giúp đỡ em trả lời thắc mắc giúp em. Em xin chân thành cảm ơn.

      Luật sư tư vấn:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì điều kiện để hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con thì:

      “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

      1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Lao động nữ mang thai;

      b) Lao động nữ sinh con;

      …

      2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

      3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.”

      Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội ở công ty này từ ngày 16/10/2017, và đây cùng là lần tham gia bảo hiểm xã hội đầu tiên của bạn. Trong thời gian này, bạn lại đang mang thai và dự sinh ngày 23/04/2018.  

      Căn cứ theo quy định tại điểm b Khoản 1, và Khoản 2, 3 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 nêu trên thì khi bạn sinh con, bạn chỉ được hưởng chế độ thai sản khi bạn đáp ứng một trong các điều kiện:

      – Bạn phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

      – Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con đối với trườg hợp người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

      Theo thông tin bạn cung cấp bạn bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu khi làm việc tại công ty này, tức là tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu từ ngày 16/10/2017, và tính đến thời điểm bạn sinh con (23/04/2018) bạn chưa đóng bảo hiểm xã hội đủ 12 tháng. Do vậy trong trường hợp của bạn, bạn chỉ được đáp ứng điều kiện hưởng chế độ thai sản nên như bạn đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh.

      Xem xét trường hợp của bạn thì có thể thấy bạn dự sinh vào ngày 23/4/2018, và căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 59/2015/TT- BLĐTBXH thì thời gian 12 tháng trước khi sinh con được xác định là từ tháng 5/2017 đến tháng 4/2018 nếu tháng sinh con (tháng 4/2018) bạn có đóng bảo hiểm xã hội; và được xác định là từ tháng 4/2017 đến tháng 3/2018 nếu tháng sinh con (tháng 4/2018) bạn không đóng bảo hiểm xã hội. Nếu bạn bắt đầu tham gia bảo hiểm từ tháng 10/2017 và đóng hết tháng 3/2018 thì bạn đã đóng đủ 6 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh. Và do vậy, bạn sẽ đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản theo quy định tại điểm b Khoản 1, Khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.

      – Thời gian hưởng chế độ thai sản khi bạn sinh con

      ​Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì khi bạn sinh con, bạn sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trong trường hợp bạn sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, bạn được nghỉ thêm 1 tháng. 

      Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 2 tháng. Thời gian hưởng chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hàng tuần.

      – Mức hưởng chế độ thai sản của bạn khi bạn sinh con.

      Khi bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con thì mức hưởng chế độ thai sản của bạn được xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm

      “Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản

      1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

      a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

      …

      c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

      2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.”

      Dựa trên quy định tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội nêu trên, có thể xác định mức hưởng chế độ thai sản một tháng mà bạn được nhận bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi bạn nghỉ vệc hưởng chế độ thai sản.

      Trong trường hợp có ngày lẻ thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 nêu trên).

      Ngoài ra, lao động nữ khi sinh con được hưởng trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở theo quy định tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

      Có thể thấy, trong trường hợp của bạn, bạn chỉ đưa ra các thông tin về ngày tham gia bảo hiểm xã hội, ngày dự sinh, nhưng bạn lại không nói rõ bạn làm việc với mức lương bao nhiêu nên trong trường hợp này không thể xác định được số tiền cụ thể mà bạn được hưởng khi đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản. Do vậy, trong trường hợp này, bạn cần căn cứ vào tình hình thực tế của bạn đồng thời kết hợp với quy định tại Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội để có thể xác định cụ thể số tiền thai sản mà bạn được nhận khi mang thai và khi sinh con.

      5. Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con

      Tóm tắt câu hỏi:

      Em muốn hỏi cách tính của thai sản? Lương em là 5 triệu mỗi tháng công ty em trừ đi 425.250 đồng thì em sẽ được hưởng bao nhiêu tiền của thai sản? Và hồ sơ hưởng thai sản gồm những gì? Em cảm ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Căn cứ Khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định các đối tượng được hưởng chế độ thai sản như sau:

      “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

      1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Lao động nữ mang thai;

      b) Lao động nữ sinh con;

      c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

      d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

      đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

      e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

      2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

      …“

      Theo đó, bạn là lao động nữ sinh con, bạn đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con thì bạn sẽ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.

      Mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

      “Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản

      1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

      a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

      …”

      Theo như bạn trình bày, tiền lương làm căn cứ tham gia đóng bảo hiểm xã hội của bạn là 5.000.000/tháng, trong 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ thai sản là 5.000.000 đồng thì mức hưởng chế độ thai sản của bạn hàng tháng là 5.000.000 đồng.

      Ngoài ra, lao động nữ sinh con được hưởng Trợ cấp một lần, cụ thể:

      “Điều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi

      Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.”

      Do vậy, lao động nữ khi sinh con đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản được hưởng hai khoản sau:

      1.Trợ cấp một lần khi sinh con = 2 x Mức lương cơ sở tại tháng sinh con

      2.Mức hưởng chế độ thai sản = 6 x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

      cach-tinh-muc-huong-che-do-thai-san-cho-lao-dong-nu-sinh-con

      Luật sư tư vấn cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con:1900.6568

      Về hồ sơ hưởng chế độ thai sản được quy định tại Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội thì bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau để làm thủ tục hưởng chế độ thai sản:

      – Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

      – Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

      – Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

      – Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

      – Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội.

      Như vậy, khi bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản thì có thể chuẩn bị những giấy tờ như quy định trên để được giải quyết chế độ thai sản. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, ban có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định cho người sử dụng lao động. Trường hợp bạn thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Không đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không? thuộc chủ đề Chế độ thai sản, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?

      Công ty nợ bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản? Công ty nợ đóng bảo hiểm không đủ điều kiện để người lao động hưởng chế độ thai sản phải làm gì? Công ty được nợ đóng bảo hiểm xã hội trong bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Hiểu như thế nào là học việc? Quy định về bồi thường thiệt hại do người người học nghề gây ra? Quyền lợi của người trong thời gian học việc?

      ảnh chủ đề

      Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng

      Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng.

      ảnh chủ đề

      Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại

      Nhà nước hiện ban hành công văn số 3717/BHXH - CNTT năm 2020 triển khai việc sử dụng ứng dụng VssID. Cụ thể hướng dẫn cách đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại như sau:

      ảnh chủ đề

      Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất

      Bảo hiểm xã hội là hình thức bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,.... Dưới đây là bài phân tích về mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội Công an nhân dân

      Đối tượng đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân. Các chế độ bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Mức đóng bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Căn cứ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Quy trình, thủ tục tham gia đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân.

      ảnh chủ đề

      Mức hưởng chế độ đặt vòng tránh thai? Hồ sơ cần những gì?

      Mức hưởng chế độ đặt vòng tránh thai? Hồ sơ để hưởng chế độ khi đặt vòng tránh thai? Một số chế độ thai sản khác?

      ảnh chủ đề

      Chế độ thai sản trong trường hợp sẩy thai? Chế độ sảy thai?

      Chế độ thai sản trong trường hợp sẩy thai? Chế độ thai sản, thời gian hưởng chế độ khám thai và các chế độ khi bị sảy thai?

      ảnh chủ đề

      Quy định hưởng chế độ thai sản khi thai bị chết lưu mới nhất

      Điều kiện hưởng chế độ thai sản. Thời gian hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu.Cách tính tiền hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu. Thủ tục hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu.Trường hợp vợ sẩy thai chồng có được hưởng chế độ thai sản không?

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và vai trò của Bảo hiểm xã hội bắt buộc

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội bắt buộc? Vai trò của pháp luật bảo hiểm xã hội bắt buộc?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?

      Công ty nợ bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản? Công ty nợ đóng bảo hiểm không đủ điều kiện để người lao động hưởng chế độ thai sản phải làm gì? Công ty được nợ đóng bảo hiểm xã hội trong bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Hiểu như thế nào là học việc? Quy định về bồi thường thiệt hại do người người học nghề gây ra? Quyền lợi của người trong thời gian học việc?

      ảnh chủ đề

      Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng

      Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng.

      ảnh chủ đề

      Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại

      Nhà nước hiện ban hành công văn số 3717/BHXH - CNTT năm 2020 triển khai việc sử dụng ứng dụng VssID. Cụ thể hướng dẫn cách đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại như sau:

      ảnh chủ đề

      Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất

      Bảo hiểm xã hội là hình thức bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,.... Dưới đây là bài phân tích về mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội Công an nhân dân

      Đối tượng đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân. Các chế độ bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Mức đóng bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Căn cứ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Quy trình, thủ tục tham gia đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân.

      ảnh chủ đề

      Mức hưởng chế độ đặt vòng tránh thai? Hồ sơ cần những gì?

      Mức hưởng chế độ đặt vòng tránh thai? Hồ sơ để hưởng chế độ khi đặt vòng tránh thai? Một số chế độ thai sản khác?

      ảnh chủ đề

      Chế độ thai sản trong trường hợp sẩy thai? Chế độ sảy thai?

      Chế độ thai sản trong trường hợp sẩy thai? Chế độ thai sản, thời gian hưởng chế độ khám thai và các chế độ khi bị sảy thai?

      ảnh chủ đề

      Quy định hưởng chế độ thai sản khi thai bị chết lưu mới nhất

      Điều kiện hưởng chế độ thai sản. Thời gian hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu.Cách tính tiền hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu. Thủ tục hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu.Trường hợp vợ sẩy thai chồng có được hưởng chế độ thai sản không?

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và vai trò của Bảo hiểm xã hội bắt buộc

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội bắt buộc? Vai trò của pháp luật bảo hiểm xã hội bắt buộc?

      Xem thêm

      Tags:

      Bảo hiểm xã hội

      Chế độ thai sản

      Đồng bảo hiểm

      Đóng bảo hiểm xã hội

      Không đóng bảo hiểm xã hội


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?

      Công ty nợ bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản? Công ty nợ đóng bảo hiểm không đủ điều kiện để người lao động hưởng chế độ thai sản phải làm gì? Công ty được nợ đóng bảo hiểm xã hội trong bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Hiểu như thế nào là học việc? Quy định về bồi thường thiệt hại do người người học nghề gây ra? Quyền lợi của người trong thời gian học việc?

      ảnh chủ đề

      Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng

      Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng.

      ảnh chủ đề

      Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại

      Nhà nước hiện ban hành công văn số 3717/BHXH - CNTT năm 2020 triển khai việc sử dụng ứng dụng VssID. Cụ thể hướng dẫn cách đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại như sau:

      ảnh chủ đề

      Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất

      Bảo hiểm xã hội là hình thức bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,.... Dưới đây là bài phân tích về mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội Công an nhân dân

      Đối tượng đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân. Các chế độ bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Mức đóng bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Căn cứ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Quy trình, thủ tục tham gia đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân.

      ảnh chủ đề

      Mức hưởng chế độ đặt vòng tránh thai? Hồ sơ cần những gì?

      Mức hưởng chế độ đặt vòng tránh thai? Hồ sơ để hưởng chế độ khi đặt vòng tránh thai? Một số chế độ thai sản khác?

      ảnh chủ đề

      Chế độ thai sản trong trường hợp sẩy thai? Chế độ sảy thai?

      Chế độ thai sản trong trường hợp sẩy thai? Chế độ thai sản, thời gian hưởng chế độ khám thai và các chế độ khi bị sảy thai?

      ảnh chủ đề

      Quy định hưởng chế độ thai sản khi thai bị chết lưu mới nhất

      Điều kiện hưởng chế độ thai sản. Thời gian hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu.Cách tính tiền hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu. Thủ tục hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu.Trường hợp vợ sẩy thai chồng có được hưởng chế độ thai sản không?

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và vai trò của Bảo hiểm xã hội bắt buộc

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội bắt buộc? Vai trò của pháp luật bảo hiểm xã hội bắt buộc?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ