Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Giao thông

Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe

  • 02/11/202202/11/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/11/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe là bao nhiêu mét? Quy định về nguyên tắc giữ khoảng cách an toàn giữa các phương tiện? Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn đối với ô tô và xe máy?

      Theo quy định của pháp luật giao thông thì mỗi phương tiện khi tham gia giao thông cần phải tuân thủ theo đúng quy tắc lưu thông trên đường. Các quy tắc mà người điều khiển phương tiện cần đặc biệt được chú ý là tốc độ và giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông.

      Quy tắc này nhằm giảm thiểu va chạm giao thông giúp cho các phương tiện lưu thông dễ dàng không bị ùn tắc giao thông. Nếu các phương tiện khi tham gia giao thông không đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu về khoảng cách an toàn thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

      Luật sư tư vấn quy định về khoảng cách tối thiểu giữa hai xe: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về nguyên tắc giữ khoảng cách an toàn giữa các phương tiện:
      • 2 2. Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn:
        • 2.1 2.1. Mức xử phạt đối với phương tiện là xe ô tô không giữ khoảng cách:
        • 2.2 2.2. Mức xử phạt đối với phương tiện là xe mô tô, xe gắn máy không giữ khoảng cách an toàn:
      • 3 3. Khoảng cách an toàn giữa hai xe là bao nhiêu mét?

      1. Quy định về nguyên tắc giữ khoảng cách an toàn giữa các phương tiện:

      Theo khoản 1 Điều 12 Luật Giao thông đường bộ năm 2008  quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ:

      – Người lái xe phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình.

      – Ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo: Về nguyên tắc, khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình.

      Ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo. Hiện nay, theo QCVN 41:2019/BGTVT có hiệu lực từ 01/7/2020, để báo xe ô tô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu, đặt biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”.

      Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô kể cả xe được ưu tiên theo quy định đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo. Biển số P.121 có hiệu lực đến hết khoảng cách cấm ghi trên biển phụ số S.501 hoặc đến vị trí đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”.

      Ngoài ra, Theo Điều 4 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT, nguyên tắc chung khi điều khiển phương tiện trên đường bộ về tốc độ và khoảng cách, cụ thể:

      – Khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc), kể cả đường nhánh ra vào đường cao tốc, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe được ghi trên biển báo hiệu đường bộ.

      – Tại những đoạn đường không có biển báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện theo các quy định

      – Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được phép đi vào đường cao tốc theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường cao tốc phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu theo quy định.

      Căn cứ điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Quy định về khoảng cách an toàn của công trình gần đường sắt

      “Điều 11. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường

      1. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

      2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường

      a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

      Tốc độ lưu hành (km/h)

      Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)

      V = 60

      35

      60 < V ≤ 80

      55

      80 < V ≤ 100

      70

      100 < V ≤ 120

      100

      Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.

      b) Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định tại điểm a Khoản này'”

      Như vậy trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với tốc độ của xe như sau:

      – Vận tốc dưới 60 km/h: người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông;

      – Vận tốc 60 km/h: khoảng cách an toàn tối thiểu là 35;

      – Vận tốc trên 60 đến 80 km/h: khoảng cách an toàn tối thiểu là 55m;

      – Vận tốc từ trên 80 đến 100 km/h: khoảng cách an toàn tối thiểu là 70m;

      – Vận tốc từ trên 100 đến 120 km/h: khoảng cách an toàn tối thiểu là 100m.

      Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt

      Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định khi mặt đường khô ráo nêu trên.Đối với trường hợp xe đi trên cao tốc, khoảng cách an toàn tối thiểu trên cao tốc cũng dựa vào tốc độ của xe khi tham gia giao thông như quy định trên.

      2. Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn:

      2.1. Mức xử phạt đối với phương tiện là xe ô tô không giữ khoảng cách:

      Căn cứ vào điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với phương tiện là xe ô tô không giữ khoảng cách an toàn

      “3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

       4. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều này;

      5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      g) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;

      7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này”

      Như vậy, đối với phương tiện là ô tô nếu không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm thì sẽ bi xử phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng, không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

      Xem thêm:  Khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với công trình thiết yếu

      2.2. Mức xử phạt đối với phương tiện là xe mô tô, xe gắn máy không giữ khoảng cách an toàn:

      Căn cứ vào điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với phương tiện là xe mô tô, xe gắn máy không giữ khoảng cách an toàn

      Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

      1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều này;

      b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;

      c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”;

      7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;

      b) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều này;

      Như vậy, đối với xe máy, xe mô tô và các loại xe tương tự không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng; không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông bị phạt tiền 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, Ngoài ra , người điều khiển phương tiện còn sẽ bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 1-3 tháng.

      Xem thêm:  Khoảng cách tối thiểu từ nhà máy sản xuất gạch tới khu dân cư?

      3. Khoảng cách an toàn giữa hai xe là bao nhiêu mét?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Sắp tới tôi được biết có quy định mới về tốc độ đi xe và khoảng cách an toàn của phương tiện giao thông khi tham gia giao thông, vậy khoảng cách an toàn được quy định như thế nào? Ngoài đường cao tốc khi điều khiển phương tiện giao thông thì khoảng cách hai xe quy định là bao nhiêu?

      Luật sư tư vấn:

      Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo“Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.

      Đường cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

      Trong quá trình tham gia giao thông cá nhân, tổ chức phải thực hiện theo đúng các quy định của Luật giao thông đường bộ 2008.  Bắt đầu từ ngày 01 tháng 3 năm 2016 Thông tư 91/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 có hiệu lực áp dụng thay thế Thông tư số 13/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường

      Thứ nhất: Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ

      + Tốc độ lưu hành > 60km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 35 mét

      + Tốc độ lưu hành 80km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 55 mét

      + Tốc độ lưu hành 100km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 70 mét

      + Tốc độ lưu hành 120km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 100 mét

      Thứ hai: Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, trong khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn.

      Thứ ba: Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn ghi trên biển báo hoặc  khoảng cách khi mặt đường khô ráo.

      Trên đường cao tốc khi tham gia giao thông, người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h. Nếu bên bạn đi tốc độ tối đa thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 100 mét.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe thuộc chủ đề Khoảng cách an toàn, thư mục Giao thông. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông?

      Quy định của pháp luật về khoản cách an toàn giao thông? Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông bao nhiêu m?

      ảnh chủ đề

      Xử lý vi phạm về khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy và ngăn cháy

      Phòng cháy chữa cháy là gì? Quy định về việc thực hiện phòng cháy chữa cháy? Xử lý vi phạm về khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy và ngăn cháy?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 640/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 04 năm 2011

      Quyết định 640/QĐ-BGTVT về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải năm 2011.

      ảnh chủ đề

      Quy định về khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp

      Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp được quy định tại Điều 10 Nghị định 14/2014/NĐ-CP như sau:

      ảnh chủ đề

      Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện? Khoảng cách an toàn trạm biến áp?

      Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện? Khoảng cách an toàn trạm biến áp? Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

      Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

      ảnh chủ đề

      Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu?

      Hiện nay, trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, mật độ dân số tăng cao kéo theo đó là diện tích xây dựng bị thu hẹp, nhiều tiêu chuẩn kĩ thuật xây dựng được đặt ra. Câu hỏi mà nhiều chủ đầu tư quan tâm đó là: Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Điểm mốc để tính khoảng cách từ quán điện tử đến trường học

      Tôi dự định mở tiệm game cung cấp trò chơi điện tử công cộng, nhưng khi tham khảo Điều 35, mục 2, điểm b Nghị định 72/2013/NĐ - CP của Chính Phủ qui định khoảng cách từ điểm cung cấp trò chơi điện tử.

      ảnh chủ đề

      Khoảng cách tối thiểu từ nhà máy sản xuất gạch tới khu dân cư?

      Khoảng cách an toàn từ các dự án sản xuất tới khu dân cư được xác định thế nào? Khoảng cách từ nhà máy sản xuất gạch tới khu dân cư? Có được mở nhà xưởng trong khu dân cư không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Biển báo tốc độ tối thiểu là gì? Mức xử phạt nếu đi quá chậm?
      • Các loại biển báo tốc độ tối đa? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Ô tô, xe máy vượt đèn đỏ, đèn vàng phạt nguội bao nhiêu tiền?
      • Thay đèn Halogen bằng Led có phạm luật, bị xử phạt không?
      • Các biển báo cấm xe tải cần nhớ? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Biển báo vòng xuyến (Biển số R.303) và cách đi qua đúng luật
      • Quy định về lùi xe? Xử phạt khi lùi xe không đúng quy định?
      • Ý nghĩa biển báo giao nhau với đường không ưu tiên (W.207)
      • Tai nạn giao thông làm chết người bị phạt tù bao nhiêu năm?
      • Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy ở đâu? Phí, giá bao nhiêu?
      • Xe hợp đồng là gì? Quy định về xe chạy hợp đồng mới nhất?
      • Xe ưu tiên là gì? 5 loại xe ưu tiên? Thứ tự các xe ưu tiên?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông?

      Quy định của pháp luật về khoản cách an toàn giao thông? Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông bao nhiêu m?

      ảnh chủ đề

      Xử lý vi phạm về khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy và ngăn cháy

      Phòng cháy chữa cháy là gì? Quy định về việc thực hiện phòng cháy chữa cháy? Xử lý vi phạm về khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy và ngăn cháy?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 640/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 04 năm 2011

      Quyết định 640/QĐ-BGTVT về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải năm 2011.

      ảnh chủ đề

      Quy định về khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp

      Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp được quy định tại Điều 10 Nghị định 14/2014/NĐ-CP như sau:

      ảnh chủ đề

      Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện? Khoảng cách an toàn trạm biến áp?

      Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện? Khoảng cách an toàn trạm biến áp? Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

      Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

      ảnh chủ đề

      Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu?

      Hiện nay, trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, mật độ dân số tăng cao kéo theo đó là diện tích xây dựng bị thu hẹp, nhiều tiêu chuẩn kĩ thuật xây dựng được đặt ra. Câu hỏi mà nhiều chủ đầu tư quan tâm đó là: Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Điểm mốc để tính khoảng cách từ quán điện tử đến trường học

      Tôi dự định mở tiệm game cung cấp trò chơi điện tử công cộng, nhưng khi tham khảo Điều 35, mục 2, điểm b Nghị định 72/2013/NĐ - CP của Chính Phủ qui định khoảng cách từ điểm cung cấp trò chơi điện tử.

      ảnh chủ đề

      Khoảng cách tối thiểu từ nhà máy sản xuất gạch tới khu dân cư?

      Khoảng cách an toàn từ các dự án sản xuất tới khu dân cư được xác định thế nào? Khoảng cách từ nhà máy sản xuất gạch tới khu dân cư? Có được mở nhà xưởng trong khu dân cư không?

      Xem thêm

      Tags:

      Khoảng cách an toàn

      Khoảng cách an toàn giữa các xe


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông?

      Quy định của pháp luật về khoản cách an toàn giao thông? Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông bao nhiêu m?

      ảnh chủ đề

      Xử lý vi phạm về khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy và ngăn cháy

      Phòng cháy chữa cháy là gì? Quy định về việc thực hiện phòng cháy chữa cháy? Xử lý vi phạm về khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy và ngăn cháy?

      ảnh chủ đề

      Quyết định 640/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 04 năm 2011

      Quyết định 640/QĐ-BGTVT về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải năm 2011.

      ảnh chủ đề

      Quy định về khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp

      Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp được quy định tại Điều 10 Nghị định 14/2014/NĐ-CP như sau:

      ảnh chủ đề

      Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện? Khoảng cách an toàn trạm biến áp?

      Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện? Khoảng cách an toàn trạm biến áp? Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

      Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

      ảnh chủ đề

      Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu?

      Hiện nay, trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, mật độ dân số tăng cao kéo theo đó là diện tích xây dựng bị thu hẹp, nhiều tiêu chuẩn kĩ thuật xây dựng được đặt ra. Câu hỏi mà nhiều chủ đầu tư quan tâm đó là: Khoảng cách tối thiểu giữa hai tòa nhà cao tầng là bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

      ảnh chủ đề

      Điểm mốc để tính khoảng cách từ quán điện tử đến trường học

      Tôi dự định mở tiệm game cung cấp trò chơi điện tử công cộng, nhưng khi tham khảo Điều 35, mục 2, điểm b Nghị định 72/2013/NĐ - CP của Chính Phủ qui định khoảng cách từ điểm cung cấp trò chơi điện tử.

      ảnh chủ đề

      Khoảng cách tối thiểu từ nhà máy sản xuất gạch tới khu dân cư?

      Khoảng cách an toàn từ các dự án sản xuất tới khu dân cư được xác định thế nào? Khoảng cách từ nhà máy sản xuất gạch tới khu dân cư? Có được mở nhà xưởng trong khu dân cư không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ