Động từ khuyết thiếu là một kiến thức quan trọng và căn bản của ngữ pháp tiếng Anh. Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết sau đây gồm có lý thuyết cùng các bài tập vận dụng để nắm chắc kiến thức và đạt kết quả cao trong học tập.
Mục lục bài viết
1. Câu hỏi về động từ khuyết thiếu:
Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
It is unnecessary for you to finish the report until tomorrow afternoon
A. You needn’t finish the report until tomorrow afternoon
B. You have to finish the report until tomorrow afternoon
C. You may finish the report until tomorrow afternoon
D. You should finish the report until tomorrow afternoon
Đáp án: A. You needn’t finish the report until tomorrow afternoon
Giải thích: Câu hỏi yêu cầu chọn câu có nghĩa tương đương với câu gốc.
Nghĩa của câu gốc: Bạn không cần thiết phải hoàn thành bản báo cáo này cho đến chiều ngày mai.
– Câu A là đúng vì “needn’t” có nghĩa là “không cần thiết”.
– Câu B sai vì “have to” có nghĩa là “phải”, trái ngược với ý nghĩa của câu gốc.
– Câu C sai vì “may” có nghĩa là “có thể”, chỉ sự khả năng chứ không phải sự không cần thiết.
– Câu D sai vì “should” có nghĩa là “nên”, chỉ sự khuyên bảo chứ không phải sự không cần thiết.
2. Lý thuyết về động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh:
2.1. Động từ khuyết thiếu là gì?
Động từ khuyết thiếu là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cần thiết, sự cấm đoán, lời khuyên, xin phép, suy luận…
Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ khuyết thiếu hay có thể nói là một thuật ngữ truyền thống cho các động từ không thể hiện tất cả các dạng điển hình của động từ thông thường.
Các động từ khuyết thiếu tiếng Anh bị khiếm khuyết ở chỗ chúng thiếu các dạng chia động từ theo ngôi và không chia theo số nhiều hoặc số ít.
2.2. Các động từ khuyết thiếu thường dùng:
Các động từ khuyết thiếu thường gặp bao gồm: can, could, may, might, must, have to, need, should, ought to, will, would…
Cụ thể như sau:
– Can: diễn tả khả năng hoặc xin phép.
Ví dụ:
I can swim very fast. (Tôi có thể bơi rất nhanh.)
Can I borrow your pen? (Tôi có thể mượn bút của bạn không?)
– Could: diễn tả khả năng trong quá khứ hoặc lịch sự hơn can.
Ví dụ:
She could speak four languages when she was 10. (Cô ấy có thể nói được bốn ngôn ngữ khi cô ấy 10 tuổi.)
Could you please open the window? (Bạn có thể làm ơn mở cửa sổ được không?)
– May: diễn tả khả năng hoặc xin phép.
Ví dụ:
It may rain tomorrow. (Ngày mai có thể mưa.)
May I use your phone? (Tôi có thể dùng điện thoại của bạn không?)
– Might: diễn tả khả năng nhỏ hơn may hoặc suy đoán.
Ví dụ:
He might be late because of the traffic. (Anh ấy có thể bị trễ vì giao thông.)
She might not like the gift. (Cô ấy có thể không thích món quà.)
– Must: diễn tả sự bắt buộc hoặc suy luận chắc chắn.
Ví dụ:
You must wear a seat belt when you drive. (Bạn phải đeo dây an toàn khi lái xe.)
He must be very tired after working all day. (Anh ấy chắc chắn rất mệt sau khi làm việc cả ngày.)
– Have to: diễn tả sự bắt buộc do hoàn cảnh.
Ví dụ:
I have to study hard for the exam. (Tôi phải học chăm chỉ cho kỳ thi.)
– Need: diễn tả sự cần thiết hoặc không cần thiết.
Ví dụ:
You need to drink more water. (Bạn cần uống nhiều nước hơn.)
You don’t need to worry about me. (Bạn không cần phải lo lắng về tôi.)
– Should: diễn tả lời khuyên hoặc ý kiến.
Ví dụ:
You should eat more vegetables. (Bạn nên ăn nhiều rau hơn.)
I think you should apologize to her. (Tôi nghĩ bạn nên xin lỗi cô ấy.)
– Ought to: diễn tả lời khuyên hoặc ý kiến, tương tự như should.
Ví dụ:
You ought to see a doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)
He ought to be more careful. (Anh ấy nên cẩn thận hơn.)
– Will: diễn tả ý định hoặc dự đoán trong tương lai.
Ví dụ:
I will call you later. (Tôi sẽ gọi cho bạn sau.)
It will be sunny tomorrow. (Ngày mai trời sẽ nắng.)
– Would: diễn tả ý định trong quá khứ hoặc lịch sự hơn will.
Ví dụ:
He said he would help me. (Anh ấy nói anh ấy sẽ giúp tôi.)
Would you like some coffee? (Bạn có muốn uống cà phê không?)
2.3. Cấu trúc câu sử dụng động từ khuyết thiếu:
Các động từ khuyết thiếu có cấu trúc như sau:
– Câu khẳng định (+): S + modal verb + V (nguyên thể)
– Câu phủ định (-): S + modal verb + not + V (nguyên thể)
– Câu nghi vấn (?): Modal verb + S + V (nguyên thể)?
2.4. Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:
Các động từ khuyết thiếu có một số đặc điểm như sau:
– Không chia theo ngôi số ít hay số nhiều.
– Không có dạng nguyên thể, quá khứ hoặc phân từ.
– Không dùng với “to” trừ khi là “ought to” và “have to”.
– Không dùng với “do” trong câu phủ định hoặc nghi vấn.
2.5. Điểm đặc biệt của động từ khuyết thiếu:
Với những điểm đặc trưng, động từ khiếm khuyết có tính chất rất khác so với các loại động từ thường hoặc trợ động từ. Một trợ động từ được xem là khiếm khuyết nếu nó có những đặc điểm sau:
– Không biến đổi cách viết theo thì của câu, chủ ngữ về cả ngôi lẫn số.
– Không thêm hậu tố là “S”, “ES” hay “ED”.
– Chỉ xuất hiện ở dạng nguyên mẫu ở mọi loại câu.
– Luôn phụ trợ và bổ nghĩa cho một động từ đứng sau nó.
3. Bài tập vận dụng liên quan:
Bài tập 1: Điền động từ khuyết thiếu thích hợp vào chỗ trống.
1) You ___not smoke in the hospital. It’s forbidden.
2) He ___ play the piano very well when he was young.
3) They ___come to the party tomorrow. They have other plans.
4) She ___be at home by now. She usually finishes work at 5 pm.
5) I ___ like to order a pizza, please.
Đáp án:
1) You must not smoke in the hospital. It’s forbidden.
2) He could play the piano very well when he was young.
3) They will not come to the party tomorrow. They have other plans.
4) She should be at home by now. She usually finishes work at 5 pm.
5) I would like to order a pizza, please.
Bài tập 2: Chọn động từ khuyết thiếu thích hợp để hoàn thành câu.
1) I’m not sure where he is. He ___ (a) be in his office or (b) be in a meeting.
2) You ___ (a) not smoke in public places. It’s against the law.
3) She ___ (a) play the piano very well when she was young, but now she ___ (b) hardly remember any songs.
4) You ___ (a) not tell anyone about this. It’s a secret.
5) He ___ (a) have left his phone at home. That’s why he ___ (b) not answer our calls.
Đáp án:
1) I’m not sure where he is. He might be in his office or might be in a meeting.
2) You must not smoke in public places. It’s against the law.
3) She could play the piano very well when she was young, but now she can hardly remember any songs.
4) You must not tell anyone about this. It’s a secret.
5) He must have left his phone at home. That’s why he can’t answer our calls.
Bài tập 3: Chọn động từ khuyết thiếu đúng trong ngoặc.
1) You (must / have to) wear a seat belt when you drive a car.
2) He (needn’t / doesn’t need to) work on Saturdays. He has a five-day week.
3) She (ought to / had better) see a doctor. She looks very ill.
4) They (may / could) come to visit us next week. They haven’t decided yet.
5) I (would / could) like a cup of coffee, please.
Đáp án:
1) You must/have to wear a seat belt when you drive a car.
2) He needn’t/doesn’t need to work on Saturdays. He has a five-day week.
3) She ought to/had better see a doctor. She looks very ill.
4) They may/could come to visit us next week. They haven’t decided yet.
5) I would like a cup of coffee, please.
Bài tập 4: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng động từ khuyết thiếu cho trước.
1) It is necessary for you to study hard for the exam. (should)
2) It is possible that he is still sleeping. (might)
3) It is not allowed to park here. (mustn’t)
4) It is a good idea for you to apologize to her. (had better)
5) It is not necessary for me to go to the meeting tomorrow. (needn’t)
Đáp án:
1) You should study hard for the exam.
2) He might be still sleeping.
3) You mustn’t park here.
4) You had better apologize to her.
5) I needn’t go to the meeting tomorrow.