Thành viên góp vốn là thành viên không bắt buộc phải có trong quá trình thành lập loại hình công ty hợp doanh, thành viên góp vốn đóng vai trò là người trợ lực về vốn cho công ty trong quá trình thành lập, đồng thời không được tham gia vào quá trình quản lý điều hành của công ty. Dưới đây là cách hướng dẫn tra cứu thành viên góp vốn công ty mới nhất.
Mục lục bài viết
1. Hướng dẫn tra cứu thành viên góp vốn công ty mới nhất:
Để có thể tra cứu thông tin doanh nghiệp nói chung và thông tin thành viên góp vốn công ty nói riêng, có thể thực hiện thông qua các cách thức sau:
Cách 1: Thực hiện thủ tục tra cứu thông tin thành viên góp vốn công ty trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp. Hiện nay, thông tin liên quan đến công ty đã được công khai trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp, vì vậy doanh nghiệp và người dân hoàn toàn có thể tra cứu thông tin này trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp tại website: Https://dangkykinhdoanh.gov.vn. Cụ thể, để có thể tra cứu thông tin liên quan đến thành viên góp vốn công ty cần thực hiện theo các bước sau:
– Truy cập vào website chính thống của Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp để tra cứu thông tin liên quan tới thành viên góp vốn của công ty;
– Điền đầy đủ thông tin liên quan tới doanh nghiệp, mã số thuế của doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp mà bạn có nhu cầu muốn tra cứu;
– Nhấn nút “tra cứu”, sau đó nhận kết quả hiển thị trên màn hình.
Cách 2: Tra cứu thông tin liên quan tới thành viên góp vốn công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Sở kế hoạch và đầu tư. Sở kế hoạch đầu tư được xem là địa điểm để các doanh nghiệp thực hiện thủ tục làm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tại đây lưu giữ tất cả các thông tin liên quan tới công ty, doanh nghiệp thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật. Vì vậy, để tra cứu thông tin liên quan tới thành viên công ty, có thể ra trực tiếp Sở kế hoạch và đầu tư để tra cứu. Cụ thể:
– Lập hồ sơ xin cung cấp thông tin liên quan tới công ty, cụ thể là thành viên góp vốn công ty mà mình muốn tìm hiểu;
– Sau khi nộp hồ sơ, các cán bộ sẽ xem xét hồ sơ, gửi kết quả sau khi tra cứu cho người nộp hồ sơ.
Tuy nhiên hạn chế của cách thức này là Sở kế hoạch và đầu tư chỉ cung cấp thông tin và diệt hồ sơ cho người có chức trách, thẩm quyền nhất định đối với doanh nghiệp, không phải ai cũng có thể thực hiện thủ tục tra cứu thông tin thông qua hình thức này.
Cách 3: Liên hệ trực tiếp với công ty có nhu cầu tra cứu. Đây được xem là cách thức nhanh chóng và chính xác nhất. Tuy nhiên cách thức này chỉ phù hợp với nhân viên của công ty, rất ít khi công ty cung cấp cho những người không liên quan tới công ty đó, việc cung cấp thông tin cũng sẽ có thể bị phụ thuộc vào Điều lệ của công ty.
2. Có thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng những hình thức nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 34 của Văn bản hợp nhất
– Tài sản góp vốn được xác định là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu bí quyết kĩ thuật, các loại tài sản khác có thể được định giá bằng đơn vị đồng Việt Nam;
– Chỉ cá nhân và tổ chức được xác định là chủ sở hữu hợp pháp hoặc người có quyền sử dụng hợp pháp đối với các loại tài sản nêu trên mới có quyền sử dụng tài sản đó để thực hiện thủ tục góp vốn vào công ty theo quy định của pháp luật.
Theo đó, cá nhân và tổ chức có thể thực hiện thủ tục góp vốn vào doanh nghiệp thông qua các hình thức sau:
– Tiền mặt hoặc vàng. Theo đó, các cá nhân hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục góp vốn vào doanh nghiệp bằng hình thức thanh toán tiền mặt hoặc thanh toán thông qua tài khoản được lập tại các tổ chức tín dụng, ngân hàng. Tuy nhiên, doanh nghiệp không được thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác;
– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân và tổ chức được xác định là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hợp pháp theo quy định của
– Quyền sở hữu công nghệ và bí quyết kĩ thuật. Đây là bí quyết, thông tin được tích lũy khám phá trong quá trình sản xuất kinh doanh, có ý nghĩa quyết định tới khả năng cạnh tranh của một sản phẩm bất kỳ hoặc một doanh nghiệp bất kỳ trên thị trường;
– Các tài sản khác có thể được định giá bằng đồng Việt Nam.
3. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 của Văn bản hợp nhất Luật đầu tư năm 2022 có quy định về thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. Cụ thể:
– Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của các tổ chức kinh tế khác cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, thực hiện theo thủ tục thay đổi thành viên, thay đổi cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
– Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của các tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, thay đổi cổ đông nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
+ Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến trường hợp các nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định cụ thể tại các điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 23 của
+ Các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các khu vực đảo và khu vực xã biên giới; xã ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng và an ninh.
– Nhà đầu tư không thuộc trường hợp được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 26
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH 2022 Luật Đầu tư;
– Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2022
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
THAM KHẢO THÊM: