Thị thực hay còn được gọi là visa, đây được xem là một loại giấy tờ quan trọng, một bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một cá nhân nào đó được phép nhập cảnh hoặc được phép xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực. Dưới đây là cách hướng dẫn thực hiện thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Hướng dẫn thủ tục xin visa nhập cảnh Việt Nam:
Trước hết, thị thực là một trong những loại giấy tờ vô cùng quan trọng, thị thực là một trong những loại văn bản quan trọng nhất quyết định việc bạn có được thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh đến các quốc gia khác hay không. Một số quốc gia trên thế giới hiện nay không đòi hỏi phải có thị thực khi thực hiện thủ tục nhập cảnh trong một số trường hợp nhất định, thông thường là có sự thỏa thuận giữa quốc gia đó với quốc gia mà công dân mang quốc tịch, dựa trên nguyên tắc có đi có lại. Theo quy định của pháp luật hiện nay, thị thực hay còn được gọi là visa, là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cung cấp, có giá trị cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam.
Để thực hiện thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh vào nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cần phải thực hiện theo các quy trình như sau:
Bước 1: Các cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh vào lãnh thổ của Việt Nam cần phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Thành phần hồ sơ xin cấp thị thực Việt Nam sẽ bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu cơ bản như sau:
– Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam theo mẫu do pháp luật quy định, hiện nay đang được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư
– Hộ chiếu được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc các loại giấy tờ tài liệu khác có giá trị đi lại quốc tế;
– Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào lãnh thổ của Việt Nam;
– Các loại giấy tờ tài liệu chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài xin cấp thị thực tại Việt Nam;
– Các tài liệu giấy tờ chứng minh thông tin cá nhân của người nước ngoài xin cấp thị thực nhập cảnh tại Việt Nam;
– Các loại giấy tờ và tài liệu khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Bước 2: Sau khi chuẩn bị thành phần hồ sơ đầy đủ, nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong trường hợp này được xác định là Cục quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ công an. Có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc cũng có thể nộp thông qua dịch vụ bưu chính.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ. Trong trường hợp xét thấy người nộp hồ sơ đáp ứng đầy đủ điều kiện để cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam, tiến hành thủ tục cấp thị thực cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp không đáp ứng đầy đủ điều kiện để cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam thì cần phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do chính đáng. Thời gian trả kết quả được xác định là từ thứ 02 đến thứ 06 hàng tuần, ngoại trừ các ngày lễ và ngày tết.
2. Điều kiện và yêu cầu xin cấp visa nhập cảnh Việt Nam:
Để có thể xin cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam, cá nhân cần phải đáp ứng được một số yêu cầu và điều kiện nhất định. Điều kiện cấp thị thực đang được thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Văn bản hợp nhất Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2023. Cụ thể như sau:
– Cần phải có hộ chiếu được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền còn giá trị sử dụng, hoặc các loại giấy tờ tài liệu khác có giá trị đi lại quốc tế;
– Có cơ quan và cá nhân trên lãnh thổ của Việt Nam mời hoặc bảo lãnh. Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt như sau: Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài, cấp thị thực điện tử theo đề nghị của các cơ quan và tổ chức, cấp thị thực cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để tiến hành hoạt động khảo sát thị trường hoặc du lịch/thăm người thân hoặc chữa bệnh;
– Không thuộc một trong các trường hợp chưa cho phép nhập cảnh. Cụ thể bao gồm: Không đáp ứng đầy đủ điều kiện để được cấp thị thực theo quy định của pháp luật Việt Nam, trẻ em được xác định là người dưới 14 tuổi tuy nhiên không có cha mẹ/không có người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng, có hành vi giả mạo giấy tờ tài liệu/hoặc có hành vi khai sai sự thật trong quá trình chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để được cấp các loại giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh và cư trú trên lãnh thổ của Việt Nam trái phép, những đối tượng được xác định là người mắc các chứng bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh truyền nhiễm có khả năng gây nguy hiểm cho sức khỏe của cộng đồng, các đối tượng được xác định là người bị trục xuất khỏi lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuy nhiên chưa vượt quá thời gian 03 năm được tính kể từ ngày quyết định trục xuất đó có hiệu lực thi hành trên thực tế, vì lý do thiên tai, vì lý do phòng chống dịch bệnh, vì lý do quốc phòng an ninh và an ninh trật tự an toàn xã hội, các đối tượng được xác định là người bắt buộc phải xuất cảnh khỏi nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuy nhiên chưa vượt quá thời gian 06 tháng được tính bắt đầu kể từ ngày quyết định bắt buộc xuất cảnh đó có hiệu lực thi hành trên thực tế;
– Các trường hợp sau đây trong quá trình đề nghị xin cấp thị thực Việt Nam cần phải có các loại giấy tờ tài liệu chứng minh mục đích nhập cảnh, bao gồm: Những đối tượng được xác định là người nước ngoài vào đầu tư trên lãnh thổ của Việt Nam thì cần phải có các loại giấy tờ tài liệu chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam, những đối tượng được xác định là người nước ngoài hành nghề luật sư trên lãnh thổ của Việt Nam thì bắt buộc phải có chứng chỉ giấy phép hành nghề được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, người lao động nước ngoài vào lao động trên lãnh thổ của Việt Nam thì cần phải có giấy phép lao động hợp pháp, người nước ngoài vào học tập trên lãnh thổ của Việt Nam thì bắt buộc phải có văn bản giấy tờ tiếp nhận của nhà trường hoặc tiếp nhận của các cơ sở giáo dục tại Việt Nam;
– Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu, và người nước ngoài đó không thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Cấp cho các thành viên đoàn khách mời của Tổng bí thư Ban chấp hành trung ương đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
+ Cấp cho các thành viên trong đoàn khách mời của thường trực Ban bí thư trung ương đảng Cộng sản Việt Nam, cấp cho phó chủ tịch nước, cấp cho phó chủ tịch Quốc hội, cho phó thủ tướng Chính phủ, chủ tịch Ủy ban trung ương mặt trận tổ quốc Việt Nam, tránh án tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, tổng kiểm toán nhà nước;
+ Thành viên đoàn khách mời cung cấp của bộ trường và cấp tương đương, bí thư tỉnh ủy, bí thư thành ủy, chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
+ Thị thực điện tử cấp cho các thành viên trong cơ quan đại diện ngoại giao, thành viên trong cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, thành viên trong cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ, vợ chồng hoặc con của những chủ thể đó là người dưới 18 tuổi hoặc người giúp việc đi cùng theo nhiệm kỳ;
+ Thị thực điện tử cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, người vào làm việc với cơ quan lãnh sự, làm việc với cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, làm việc với cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ, vợ chồng/con là người dưới 18 tuổi đi cùng.
Theo đó, để có thể được cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam thì cần phải đáp ứng được các điều kiện nêu trên.
3. Người nước ngoài được miễn visa tại Việt Nam trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 của Văn bản hợp nhất Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2023 có quy định cụ thể về các trường hợp được miễn thị thực Việt Nam của người nước ngoài. Bao gồm:
– Miễn thị thực Việt Nam cho người nước ngoài theo các điều ước quốc tế mà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
– Sử dụng thẻ thường trú, sử dụng thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật;
– Vào các khu vực kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt;
– Miễn thị thực căn cứ theo quy định tại Điều 13 của Văn bản hợp nhất Luật nhập cảnh, quá cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2023;
– Người Việt Nam định cư trên lãnh thổ của nước ngoài có hộ chiếu hoặc có các loại giấy tờ tài liệu có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp, và người nước ngoài là vợ chồng hoặc con của họ, người nước ngoài được xác định là vợ chồng/con của công dân mang quốc tịch Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của cơ quan có thẩm quyền đó là Chính phủ.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 22/2023/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an;
– Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
– Thông tư 31/2023/TT-BCA của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan;
– Văn bản hợp nhất 29/VBHN-VPQH năm 2023 do Văn phòng Quốc hội ban hành hợp nhất Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
THAM KHẢO THÊM: