Các trường hợp đổi tên trong giấy khai sinh. Thẩm quyền giải quyết việc đổi lại tên trong giấy khai sinh. Thủ tục đăng ký thay đổi tên trong giấy khai sinh. Chi phí khi thực hiện thủ tục đổi tên trong Giấy khai sinh. Những lưu ý khi thay đổi tên trong Giấy khai sinh. Mẫu tờ khai đăng ký việc thay đổi tên trong Giấy khai sinh.
Hiến pháp quy định việc ghi nhận và tôn trọng những quyền cơ bản của con người, quyền công dân. Một trong các quyền đó là quyền được thay đổi tên của chính mình. Tùy từng trường hợp, có nhiều lý do mà việc đổi tên là rất cần thiết. Dưới đây là các hướng dẫn thực hiện thủ tục đổi tên trong Giấy khai sinh, mời bạn đọc tham khảo:
Mục lục bài viết
- 1 1. Các trường hợp đổi tên trong giấy khai sinh:
- 2 2. Thẩm quyền giải quyết việc đổi lại tên trong giấy khai sinh:
- 3 3. Thủ tục đăng ký thay đổi tên trong giấy khai sinh:
- 4 4. Chi phí khi thực hiện thủ tục đổi tên trong Giấy khai sinh:
- 5 5. Những lưu ý khi thay đổi tên trong Giấy khai sinh:
- 6 6. Mẫu tờ khai đăng ký việc thay đổi tên trong Giấy khai sinh:
1. Các trường hợp đổi tên trong giấy khai sinh:
Căn cứ tại Điều 28
– Theo yêu cầu của người có tên nếu như việc sử dụng tên đó có gây ảnh hưởng, cụ thể như gây nhầm lẫn, trùng tên với người thân trong gia đình mà gây ảnh hưởng đến danh dự, tình cảm cũng như lợi ích hợp pháp của chính bản thân người đó
– Trường hợp nuôi nhận con nuôi: theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi muốn thay đổi tên cho con sau khi hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật
– Trường hợp chấm dứt việc nuôi nhận con nuôi: chính bản thân người con hoặc cha, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha, mẹ đẻ đã đặt trước đây
– Trường hợp xác định được cha, mẹ con: theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ muốn đổi tên cho con
– Trường hợp một người lưu lạc bao năm tìm lại được nguồn gốc của mình
– Trường hợp thay đổi tên trong quan hệ hôn nhân hoặc gia đình có yếu tố nước ngoài để đảm bảo phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi
– Trường hợp người đã xác định lại được giới tính, người chuyển đổi giới tính được quyền thay đổi lại tên sao cho phù hợp
– Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Thẩm quyền giải quyết việc đổi lại tên trong giấy khai sinh:
Theo căn cứ tại Điều 46 Luật hộ tịch quy định về thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch như sau:
– Với trường hợp công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước, thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam thuộc về ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú (bao gồm nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú).
3. Thủ tục đăng ký thay đổi tên trong giấy khai sinh:
Bước 1: Nộp tờ khai:
Người có nhu cầu thay đổi tên trong giấy khai sinh nộp tờ khai theo mẫu và giấy tờ liên quan đến đăng ký hộ tịch; xuất trình đầy đủ Giấy khai sinh và giấy tờ để chứng minh cho lý do đổi tên (ví dụ trường hợp bị trùng tên với ông, bà trong gia đình thì phải xuất trình được giấy khai sinh, giấy tờ tùy thân của người trùng tên đó,…) cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Cán bộ công chức tư pháp – hộ tịch sẽ xem xét, cân nhắc việc đổi tên này là có phù hợp với quy định của pháp luật hay không. Nếu thấy việc đổi tên này là cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật dân sự về các trường hợp đổi tên thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch; sau đó báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu. Thời hạn giải quyết trong vòng 03 ngày làm việc.
– Thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh.
– Nếu trường hợp phức tạp cần kéo dài thêm thời hạn thì được không quá 03 ngày làm việc.
– Nếu cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục đổi tên tại Ủy ban nhân dân nơi khác với nơi đăng ký tên trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ gửi thông báo cùng bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi bạn đã đăng ký để ghi vào Sổ hộ tịch.
– Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện, Ủy ban nhân dân xã sẽ phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.
4. Chi phí khi thực hiện thủ tục đổi tên trong Giấy khai sinh:
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC quy định về danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, trong đó có lệ phí hộ tịch. Do vậy, về chi phí thay đổi lại tên trong Giấy khai sinh sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh đó quyết định dựa vào điều kiện, tình hình cụ thể của mỗi địa phương.
Ví dụ: Tại thành phố Hà Nội, lệ phí cải chính hộ tịch được quy định tại Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội. Theo đó, lệ phí thay đổi hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã là 5.000 đồng/ việc; mức lệ phí thay đổi hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện là 25.000 đồng/ việc. Miễn lệ phí thay đổi hộ tịch cho các đối tượng gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
5. Những lưu ý khi thay đổi tên trong Giấy khai sinh:
– Tên mới phải đảm bảo đúng quy định đặt tên được quy định theo Bộ luật dân sự năm 2015. Theo đó, là công dân Việt Nam đặt tên phải đảm bảo bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam, không được đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.
– Việc thay đổi tên sẽ làm ảnh hưởng đến những giấy tờ, văn bản pháp lý liên quan như tên trên thẻ tín dụng ngân hàng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, tên trong các hồ sơ về nhân thân tại nhà trường như bằng cấp,… Do vậy, khi hoàn tất thủ tục đổi tên, cá nhân sẽ phải tiến hành cải chính lại thông tin trên các giấy tờ trên để đảm bảo thông tin được thống nhất, tránh xảy ra trường hợp không khớp gây rắc rối trong các thủ tục hành chính sau này.
6. Mẫu tờ khai đăng ký việc thay đổi tên trong Giấy khai sinh:
Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch được quy định
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1)………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:……..
Nơi cư trú: (2)……….
Giấy tờ tùy thân: (3)…………
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch:
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ……….
Họ, chữ đệm, tên: Giới tính:………
Ngày, tháng, năm sinh:………..
Dân tộc:……….Quốc tịch:…….
Giấy tờ tùy thân: (3) ………..
Nơi cư trú: (2) ……..
Đã đăng ký (5) ………. ngày……… tháng ……… năm ……. tại số: …. Quyển số:…….. của ………..
Nội dung: (6)……….
Lý do: ……….
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại ….., ngày …… tháng ……năm ……
Người yêu cầu
Hướng dẫn viết tờ khai:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân (số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004
(4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký
Ví dụ: thay đổi họ, tên/cải chính phần khai về chữ đệm, năm sinh của người mẹ/xác định lại dân tộc/bổ sung phần khai về quốc tịch
(5) Ghi rõ loại việc, giấy tờ hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan.
Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10, quyển số 01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Đã đăng ký kết hôn ngày 15 tháng 10 năm 2015 tại số 155, quyển số 02/2015 của UBND quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Đã đăng ký khai tử ngày 16 tháng 10 năm 2015 tại số 55, quyển số 01/2015 của UBND phường Niệm Nghĩa, quận Lê Chân, Thành phố Hà Nội
(6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc.
Ví dụ: Được thay đổi họ, tên từ Nguyễn Văn A thành Phạm Văn B
Được cải chính phần khai về chữ đệm, năm sinh của người mẹ từ: Lê Thị Lan, sinh năm 1977, thành: Lê Thúy Lan, sinh năm 1979
Được xác định lại dân tộc từ: dân tộc Kinh, thành: dân tộc Tày
Được bổ sung thông tin về quốc tịch thành: quốc tịch Việt Nam.