Hiện nay việc đóng thuế khi chuyển nhượng nhà đất có thể nộp thông qua hình thức online. Dưới đây là hướng dẫn cách đóng thuế mua bán nhà đất online:
Mục lục bài viết
1. Các loại thuế, phí phải đóng khi mua bán nhà đất:
Thứ nhất, thuế thu nhập cá nhân:
Căn cứ khoản 5.4 Điều 3 Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-VPQH 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập cá nhân, thu nhập chịu thuế trong đó có chuyển nhượng bất động sản, gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở.
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất
Trong đó:
– Giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng: áp dụng với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất không có công trình xây dựng trên đất.
– Giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng: áp dụng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất, kể cả nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
– Giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng quyền thuê mặt đất, thuê mặt nước: đối với trường hợp chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
– Thuế suất: 2%
Lưu ý: thời điểm để tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản xác định như sau:
+ Thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định: áp dụng với trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán.
+ Thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản: áp dụng với trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán.
+ Thời điểm tính thuế là thời điểm có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán: áp dụng với trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai.
Thứ hai, lệ phí trước bạ:
Theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định mua bán nhà đất thuộc trường hợp phải nộp lệ, phí trước bạ khi đăng ký biến động đất đai. Mức nộp lệ phí trước bạ khi mua bán nhà đất như sau:
Lệ phí trước bạ = mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) x Giá trị bất động sản nhận được
Trong đó:
+ Giá trị bất động sản: là quyền sử dụng đất nhận được căn cứ theo giá của Nhà nước do Hội đồng nhân dân tỉnh tại nơi có đất quy định.
+ Mức thu lệ phí trước bạ: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5%.
– Trường hợp giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định: giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất,
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng
– Trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất
(áp dụng đối với chuyển nhượng đất)
Lệ phí trước bạ = 0.5% x ( Diện tích x Giá 01 m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
(áp dụng đối với chuyển nhượng nhà)
Thứ ba, thuế sử dụng đất: người sử dụng đất nông nghiệp hay đất phi nông nghiệp đều phải có nghĩa vụ đóng thuế sử dụng đất.
Thứ tư, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Khi đi làm thủ tục đăng kí biến động đất đai, nếu có yêu cầu cấp đổi lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế phải nộp khoản phí này.
Hiện nay, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh nơi có đất quy định, tuy nhiên mức thu dưới 100.000 đồng/Giấy chứng nhận/lần cấp.
Thứ năm, phí thẩm định hồ sơ:
Theo quy định tại điểm i Khoản 1 Điều 5
2. Hướng dẫn cách đóng thuế mua bán nhà đất online:
Bước 1: Người dân truy cập vào trang công dịch vụ công quốc gia.
Trên màn hình hiện ra giao diện và người dân ấn chọn menu mở rộng và ấn chọn thanh toán trực tuyến.
Bước 2: Tại mục “Công dân”, người dân ấn chọn “Nộp thuế, lệ phí trước bạ về đất đai, tài sản”.
Sau đó ấn chọn mục “Thanh toán nghĩa vụ về tài chính đất đai”.
Bước 3: Giao diện màn hình hiện yêu cầu đăng nhập tài khoản cổng dịch vụ công quốc gia (trường hợp người nào chưa có tài khoản thì ấn đăng ký tài khoản).
Bước 4: Điền đầy đủ thông tin mã hồ sơ và số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của người sử dụng đất, người chuyển nhượng đất hoặc người nhận chuyển nhượng đất đai và các tài sản gắn liền với đất.
Sau đó ấn mục “tra cứu”.
Bước 5: Màn hình sẽ hiện thông tin về tài sản cụ thể (thửa đất số bao nhiêu, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất) và thông tin nộp nghĩa vụ tài chính (người nộp thuế, số thông báo, nội dung các khoản nộp ngân sách nhà nước, số tiền và hạn nộp).
Bước 6: Người dân chọn hình thức thanh toán qua ngân hàng hoặc qua ví điện tử, cuối cùng ấn chọn “Thanh toán” hoàn tất việc nộp nghĩa vụ tài chính.
3. Mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế chuyển nhượng nhà đất:
Căn cứ Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Hành vi vi phạm | Mức xử phạt |
Hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
Hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày | Phạt tiền từ 2 triệu đến 5 triệu |
Hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày | Phạt tiền từ 5 triệu đến 8 triệu |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày | Phạt tiền từ 8 triệu đến 15 triệu |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp | |
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp | |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế | Phạt tiền từ 15 triệu đến 25 triệu |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-VPQH 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập cá nhân.