Rút bảo hiểm xã hội một lần là một trong những chế độ được hưởng của người lao động. Tuy nhiên việc rút bảo hiểm xã hội một lần này phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. Vậy trường hợp muốn rút bảo hiểm xã hội một lần khi đang nghỉ thai sản như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần:
Căn cứ tại Điều 77
– Đối tượng đủ tuổi nghỉ hưu theo đúng quy định đồng thời về thời gian đóng bảo hiểm xã hội đóng chưa đủ 20 năm bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Đối với đối tượng là lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phương, thị trấn đóng chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội
– Đối tượng người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi:
+ Thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm.
+ Nghỉ việc sau một năm và thời gian nghỉ đó không tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở đơn vị nào khác.
– Ra nước ngoài để định cư.
– Đối tượng nào đang bị mắc các bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
– Đối tượng người lao động khi phụ viên, xuất ngũ, thôi việc không đủ điều kiện hưởng lương hưu:
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn.
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân.
2. Hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi đang nghỉ thai sản?
Căn cứ khoản 2 Điều 39 Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-VPQH 2019 Luật bảo hiểm xã hội quy định người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng sẽ được tính là khoảng thời gian đóng bảo hiểm xã hội, khi đó người lao động và người sử dụng lao động sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội.
Đồng thời, theo quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH hướng dẫn người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì đơn vị và người lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Và khoảng thời gian này vẫn sẽ được tính là thời gian tham gia bảo hiểm xã hội, tuy nhiên sẽ không được tính là thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Do đó, thời gian 6 tháng nghỉ thai sản của lao động nữ khi sinh con vẫn được tính là thời gian có đóng bảo hiểm xã hội. Và mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động sẽ được tính theo số năm mà người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội.
3. Hướng dẫn tính bảo hiểm xã hội một lần:
Thứ nhất, đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Khoản 2 Điều 8
– Những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014: hưởng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
– Những năm đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi: hưởng 01 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Công thức tính bảo hiểm xã hội một lần như sau:
Mức hưởng = (1,5 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH trước năm 2014) + (2 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH sau năm 2014).
Trong đó:
– Thời gian đóng bảo hiểm xã hội nếu có tháng lẻ từ 01 đến 06 tháng thì sẽ được tính là nửa năm. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội nếu có tháng lẻ từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là 01 năm.
– Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội:
Công thức tính:
Mức bình quân tiền lương tháng = (Số tháng đóng BHXH x Tiền lương tháng đóng BHXH x Hệ số chỉnh hàng năm) : Số tháng đóng bảo hiểm xã hội
Theo đó mức điều chỉnh tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 2 Thông tư số 20/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Năm | Trước 1995 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 |
Mức điều chỉnh | 5,43 | 4,61 | 4,36 | 4,22 | 3,92 | 3,75 | 3,82 | 3,83 | 3,68 | 3,57 | 3,31 |
Năm | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Mức điều chỉnh | 3,06 | 2,85 | 2,63 | 2,14 | 2,0 | 1,83 | 1,54 | 1,41 | 1,33 | 1,27 | 1,27 |
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 |
|
|
Mức điều chỉnh | 1,23 | 1,19 | 1,15 | 1,12 | 1,08 | 1,07 | 1,03 | 1,0 | 1,0 |
|
|
Thứ hai, đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Mức rút bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính như sau:
(1,5 x Mbqtn x Thời gian đóng BHXH trước năm 2014) + (2 x Mbqtn x Thời gian đóng BHXH sau năm 2014) – Số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện.
Trong đó:
– Thời gian đóng bảo hiểm xã hội: nếu có tháng lẻ từ 01 – 06 tháng được tính là ½ năm; còn lẻ từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là 01 năm.
– Đối với những đối tượng mắc các bệnh nguy hiểm đến tính mạng theo quy định sẽ không bị áp dụng trừ đi số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
4. Thủ tục rút bảo hiểm xã hội một lần:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm có:
– Sổ bảo hiểm xã hội.
– Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo mẫu số 14-HSB (bản chính).
– Trường hợp cá nhân đi nước ngoài định cư cần có giấy tờ chứng minh việc ra nước ngoài định cư bao gồm:
+ Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam.
+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
+ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài.
+ Giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp người lao động bị bệnh nguy hiểm đến tính mạng muốn rút bảo hiểm xã hội cần trích sao bệnh án của bệnh viện.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, người lao động nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội huyện/tỉnh nơi cư trú:
Cách thức nộp:
– Nộp trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội.
– Nộp qua đường bưu điện.
– Nộp qua Cổng thông tin điện tử bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-VPQH 2019 Luật bảo hiểm xã hội.
Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Nghị định 134/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội.
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH quy định về mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Thông tư số 20/2023/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
THAM KHẢO THÊM: