Nhu cầu đi lại của con người ngày càng cao, song hành với đó là sự phát triển của các dịch vụ vận tải hành khách. Do đó, để đảm bảo quyền lợi của mình, khi tham gia vào hoạt động vận chuyển hành khách, các bên cần phải xác lập và tuân thủ những Điều khoản được ghi nhận trong hợp đồng vận chuyển hành khách.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng vận chuyển hành khách là gì?
” Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.”
Có thể thấy, hợp đồng vận chuyển hành khách được xác lập trên cơ sở thỏa thuận của các bên, bên vận chuyển sẽ chở người và hành lý đến 1 địa điểm xác định đã thỏa thuận và hành khách có nghĩa vụ thanh toán cho bên vận chuyển
Hợp đồng vận chuyển hành khách tiếng Anh là ” Passenger transport contract “
2. Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển hành khách:
– Chủ thể của hợp đồng vận chuyển hành khách:
Trong hợp đồng vận chuyển hành khách, chủ thể của hợp đồng là bên vận chuyển và hành khách. Bên vận chuyển có thể là pháp nhân hoặc các nhân được phép kinh doanh vận chuyển hành khách. Đối với một số loại phương tiện giao thông như máy bay, tàu hỏa do doanh nghiệp nhà nước đảm nhiệm.
Hành khách là cá nhân đi trên các phương tiện giao thông vận tải có mua vé hợp lệ.
– Hình thức của hợp đồng vận chuyển hành khách:
Căn cứ tại quy định tại Điều 523
” 1.Hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được lập thành văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
2. Vé là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách giữa các bên.”
Theo đó hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được thiết lập thông qua các hình thức: lời nói, văn bản, hành vi xác định.
+ Hình thức miệng
Hợp đồng vận chuyển hành khách được thể hiện dưới hình thức miệng là sự thỏa thuận giữa hành khách và bên vận chuyển về nội dung và hình thức vận chuyển. Hợp đồng vận chuyển hành khách bằng taxi thường được giao kết dưới hình thức miệng. Hành khách lên xe và thanh toán tiền cước theo km đường đi.
+ Hình thức văn bản
Vé tàu xe, vé máy bay, tàu sông, tàu biển có chứa đựng những điều khoản căn bản của hợp đồng gồm: giá vận chuyển, giờ khởi hành, địa điểm xuất phát, nơi đến, thời gian có giá trị của vé, những dấu hiệu của tổ chức vận chuyển (tên tàu xe, loại máy bay và số chuyến bay) Vé máy bay và tàu biển còn ghi rõ họ, tên và địa chỉ của khách hàng. Vé tàu xe, máy bay, ô tô, tàu biển mà hành khách mua là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách giữa các bên và hành khách đã thanh toán cước phí vận chuyển.
– Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vận chuyển hành khách:
+ Hợp đồng vận chuyển hành khách là hợp đồng ưng thuận
Tính chất ưng thuận được thể hiện khi các bên thỏa thuận xong nội dung chính của hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực pháp luật làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên, việc thực hiện hợp đồng tùy thuộc vào ngày giờ thỏa thuận.
+ Hợp đồng vận chuyển hành khách là hợp đồng có đền bù
Vận chuyển hành khách là loại dịch vụ kinh doanh có Điều kiện, tiền mua vé là lợi ích vật chất mà bên vận chuyển hướng tới. Nếu kinh doanh thua lỗ kéo dài, các doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hành khách buộc phải giả thể
+ Hợp đồng vận chuyển hành khách là hợp đồng song vụ
Bên vận chuyển có quyền yêu cầu hành khách mua vé theo quy định và chấp hành đầy đủ quy định về vận chuyển hành khách. Bên vận chuyển có nghĩa vụ xuất hành đúng giờ, trả khách đúng địa điểm.
Hành khách có nghĩa vụ mua vé và ngồi đúng chỗ quy định trên vé, trong thời gian vận chuyển phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của bên vận chuyển về an toàn giao thông. Bên hành khách có quyền yêu cầu bên vận chuyển chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông để đảm bảo an toàn tính mạng cho hành khách
3. Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách:
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
(Số: …/HĐVCHK)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ..…
Chúng tôi gồm có:
BÊN VẬN CHUYỂN (BÊN A):…
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Fax: …
Mã số thuế: …
Tài khoản số: …
Do ông (bà): …
…Chức vụ: … làm đại diện.
BÊN HÀNH KHÁCH (BÊN B): ….
Địa chỉ: …
Điện thoại: …
Fax: …
Mã số thuế: …
Tài khoản số: …
Do ông (bà): …
Chức vụ: …. làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
Điều 1: HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ VẬN CHUYỂN
1.1. Số người …..; Trọng lượng hành lý …
1.2. Giá cước: …
Điều 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN KHÁCH, GIAO KHÁCH
2.1. Bên A phải đến đường …., xã …, phường …. nhận hành khách vào thời gian ….. giờ….. ngày ….. tháng … năm …
2.2. Bên A phải giao khách đến đường …., xã …, phường … vào thời gian ….. giờ….. ngày ….. tháng… năm ….
Điều 3: PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
3.1. Bên B yêu cầu bên A vận chuyển số khách bằng phương tiện (xe ca, tàu thủy, máy bay, xích lô…) phải có khả năng cần thiết như sau:
a) Tốc độ phải đạt ….. km/giờ
b) Có máy Điều hòa, quạt, mái che.
c) Số lượng phương tiện là:
3.2. Bên A chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận tải trong thời gian là ……….
3.3. Bên A phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
3.4. Bên A phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách.
Điều 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
b) Bảo đảm thời gian xuất phát đã được
c) Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.
d) Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
e) Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển theo thỏa thuận. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì theo quy định của pháp luật.
f) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
– Trong trường hợp tính mạng, sức khỏe và hành lý của hành khách bị thiệt hại thì bên A phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
– Bên A không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Trong trường hợp hành khách vi phạm Điều kiện vận chuyển đã thỏa thuận, các quy định của Điều lệ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường.
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định.
b) Từ chối chuyên chở hành khách trong các trường hợp sau đây:
– Hành khách không chấp hành quy định của bên vận chuyển hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên vận chuyển, đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác hoặc có những hành vi khác không bảo đảm an toàn trong hành trình; trong trường hợp này, hành khách không được trả lại cước phí vận chuyển và phải chịu phạt vi phạm, nếu Điều lệ vận chuyển có quy định;
– Do tình trạng sức khỏe của hành khách mà bên vận chuyển thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc những người khác trong hành trình;
– Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.
Điều 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;
b) Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận;
c) Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.
5.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận;
b) Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên A có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm thỏa thuận;
d) Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp sau đây:
e) Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
f) Yêu cầu tạm dừng hành trình trong thời hạn và theo thủ tục do pháp luật quy định.
Điều 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp quy định tại các mục b) Khoản 4.2 Điều 4 của hợp đồng này.
6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ quy định tại các mục a), b), d) Khoản 4.1 Điều 4 của hợp đồng này.
Điều 7: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (Nếu có)
Điều 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
8.1. Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra.
8.2. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần tổng cước phí dự chi.
Điều 9: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
9.1. Trong trường hợp tính mạng, sức khoẻ và hành lý của bên B bị thiệt hại thì bên A phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
9.2. Bên A không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
9.3. Trong trường hợp bên B vi phạm Điều kiện vận chuyển đã thoả thuận, các quy định của Điều lệ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường.
Điều 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
10.1. Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời
10.2. Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tại
10.3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí
Điều 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … đến ngày ….. tháng …. năm ……
Hợp đồng được lập thành …. (…) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)