Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Từ điển pháp luật » Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là gì? Quy định về hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất?

Từ điển pháp luật

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là gì? Quy định về hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất?

  • 16/10/202216/10/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/10/2022
    Từ điển pháp luật
    0

    Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là gì? Hình thức, thủ tục tiến hành thế chấp quyền sử dụng đất?  Trình tự thực hiện hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất? Hiệu lực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất? Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất theo Bộ luật dân sự Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất? Đối tượng của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất?

    Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là gì?
    • 2 2. Hình thức hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất:
    • 3 3. Trình tự thực hiện hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất:
    • 4 4. Hiệu lực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất:
    • 5 5. Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất:
    • 6 6. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất theo Bộ luật dân sự:
    • 7 7. Đối tượng của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất:

    1. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là gì?

    Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên tuân theo các điền kiện, nội dung, hình thức chuyển quyền sử dụng đất được Bộ luật này và pháp luật về đất đai quy định, theo đó bên sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

    2. Hình thức hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất:

    – Phải được lập thành văn bản theo quy định Điều 343 Bộ luật dân sự 2015 về  việc thế chấp phải được lập thành văn bản.

    – Phải được chứng thực, công chứng và đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 83/2010/NĐ-CP:

     “Điều 3. Đối tượng đăng ký

    1. Các giao dịch bảo đảm sau đây phải đăng ký:

    a) Thế chấp quyền sử dụng đất;”

    3. Trình tự thực hiện hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất:

    – Thứ nhất, trên cơ sở hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ của người khác, bên thế chấp công chứng, chứng thực hợp đồng hoặc xác nhân theo quy định pháp luật, sau đó nộp kèm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; trường hợp bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở nông thôn thì có thể nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển lên Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Trường hợp hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất được ký kết trước hoặc cùng thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng thì nộp hồ sơ đăng ký thế chấp trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng

    – Thứ hai, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đăng ký thế chấp vào hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận thế chấp trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.

    – Thứ ba, sau khi chấm dứt hợp đồng, bên thế chấp gửi hồ sơ xin xoá đăng ký thế chấp đến nơi đã đăng ký thế chấp. Văn phòng đăng quyền sử dụng đất kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ và thực hiện việc xoá đăng ký thế chấp trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ địa chính trong trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.

    Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chỉ quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ đối với việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất .

    4. Hiệu lực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất:

    Có hiệu lực kể từ thời điểm được đăng ký vào sổ địa chính theo Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai quy định :

    “Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”.

    4. Hậu quả pháp lý: khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà nghĩa vụ được bảo đảm  không được thực hiện thì quyền sử dụng đất đã thế chấp được xử lý theo thoả thuận của các bên hoặc bán đấu giá theo phán quyết của toà án theo Điều 721 Bộ Luật Dân sự quy định như sau : 

    “Khi đã đến hạn thực hiện nghĩa  vụ được bảo đảm bằng thế chấp quyền sử dụng đất mà bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì quyền sử dụng đất đã thế chấp được xử lý theo thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận hoặc không sử lý theo thỏa thuận thì bên thế chấp có quyền khởi kiện tại Tòa án”.

    5. Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất:

    Trình tự thực hiện:

    – Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.

    – Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

    – Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

    – Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng.

    – Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

    – Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng.

    Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.

    Thành phần hồ sơ:

    – Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC);

    – Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);

    – Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của pháp luật.

    – Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (trường hợp tự soạn thảo)

    Ngoài các giấy tờ nêu trên, tuỳ vào trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công chứng còn có thêm giấy tờ sau: Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư.

    – Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì  phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết:

    – Trong ngày nhận hồ sơ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá nhân; nếu nộp hồ sơ yêu cầu công chứng sau ba (03) giờ chiều thì việc công chứng được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

    – Không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hợp đồng thế chấp về bất động sản trong trường hợp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

    Cơ quan có thầm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng

    Lệ phí:

    Mức phí công chứng hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay) được tính như sau:

    STT

    Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

          Mức thu (đồng/trường hợp)

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    50 nghìn

    2

    Từ 50 triệu  đồng đến 100 triệu đồng

    100 nghìn

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

    0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    4

    Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

    01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

    5

    Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

    2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

    6

    Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

    7

    Trên 10 tỷ đồng

    5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

    6. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất theo Bộ luật dân sự:

    Điều 715 Bộ luật dân sự quy định:

    “Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên tuân theo các điều kiện, nội dung, hình thức chuyển quyền sử dụng đất được Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai quy định, theo đó bên sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự. Bên thế chấp được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn thế chấp.”

    – Đối tượng của hợp đồng là đất nông nghiệp và đất ở.

    Như vậy, trong trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất trong quan hệ vay tài sản thì bên vay tài sản dùng quyền sử dụng đất của mình làm biện pháp bảo đảm cho việc có thể thanh toán được khoản nợ của tài sản vay.

    – Đặc điểm của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.

    – Tài sản thế chấp là đất đai chỉ thuộc quyền sử dụng của bên thế chấp

    – Việc thế chấp tài sản để thực hiện nghĩa vụ dân sự phải tuân theo các quy định chung của pháp luật dân sự.

    – Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất:

    Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, thì có quyền thế chấp quyền sử dụng đất  theo quy định của BLDS và luật đất đai.

    Đất đai không giống các tài sản khác có thể đem vào giao lưu dân sự một cách bình thường và còn không thuộc quyền sở hữu của người sử dụng đất, tuy nhiên người sử dụng đất được quyền thế chấp quyền sử dụng đất khi có đủ 4 điều kiện sau:

    – Bên thế chấp phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai. (Điều 693)

    – Đất có khả năng chuyển nhượng dễ dàng theo quy định của pháp luật (đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng, bao gồm đất nông nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng cho nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

    – Đất không có tranh chấp

    – Thời hạn thế chấp quyền sử dụng đất tối đa bằng với thời hạn được giao đất hoặc được thuê đất còn lại.

    Bên thế chấp tài sản là hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất. Trong đó hộ gia đình cá nhân được nhà nước cho thuê đất được thế chấp quyền sử dụng đất khi thỏa mãn thêm điều kiện đã trả tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm.

    Tùy thuộc từng loại đất mà bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất là những đối tượng khác nhau.

    7. Đối tượng của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất:

    Đối tượng là đất nông nghiệp, đất để trồng rừng.

    Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng được thế chấp quyền sử dụng đất tại Ngân hàng Việt Nam, tại các tổ chức tín dụng Việt Nam do nhà nước cho phép thành lập để vay vốn sản xuất.

    Điều 22 Luật Đất Đai quy định:

    “Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng không phải trả tiền sử dụng đất, do đó hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất nông nghiệp để trồng rừng được thế chấp quyền sử dụng đất tại Ngân hàng Việt Nam, tại tổ chức tín dụng Việt Nam do nhà nước cho phép thành lập để vay vốn sản xuất.”

    Mục đích vay vốn khi thế chấp quyền sử dụng đất này cũng được pháp luật quy định chặt chẽ (người thế chấp chỉ được thế chấp quyền sử dụng đất của mình để vay vốn phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, chứ không phải cho sản xuất, kinh doanh nói chung hoặc để tiêu dùng). Bộ luật dân sự quy định chặt chẽ như vậy bởi vì:

    Thứ nhất: đảm bảo việc sử dụng các loại đất này đúng mục đích, nhằm tạo điều kiện cho việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp;

    Thứ hai: không để cho đất nông nghiệp, đất lâm nghiêp trở thành phương tiện đảm bảo cho các nghĩa vụ khác một cách tùy tiện với các mục đích khác nhau như vay tiền để làm nhà, sản xuất kinh doanh các loại tài sản khác.

    Đối tượng là đất ở

    Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, do nhu cầu sản xuất và đời sống được thế chấp quyền sử dụng đất với các tổ chức kinh tế cá nhân Việt Nam ở trong nước.

    Theo đó, đối với đất ở được thế chấp quyền sử dụng đất với nhiều đối tượng hơn so với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng. nghĩa là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở khi có nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh hoặc để xây dựng, cải tạo nhà ở, thì ngoài việc thế chấp tại Ngân hàng Việt Nam, tổ chức tín dụng do nhà nước thành lập còn được thế chấp quyền sử dụng đất với các tổ chức kinh tế như các doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp tư nhân), công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, thế chấp với các cá nhân Việt Nam ở trong nước để vay vốn.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Hợp đồng thế chấp

    Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

    Hợp đồng thế chấp tài sản

    Thế chấp quyền sử dụng đất


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Cá nhân có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất không?

    Thế chấp quyền sử dụng đất được hiểu như thế nào? Cá nhân có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất không? Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp?

    Thế chấp đất rừng sản xuất được không? Thủ tục thế chấp?

    Đất rừng sản xuất là gì? Sổ đỏ của đất rừng sản xuất? Thế chấp đất rừng sản xuất? Thủ tục thế chấp đất rừng sản xuất?

    Điều kiện thế chấp và chủ thể trong quan hệ thế chấp quyền sử dụng đất

    Điều kiện về thế chấp quyền sử dụng đất? Chủ thể trong quan hệ thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm: Chủ thể thế chấp; Chủ thể nhận thế chấp quyền sử dụng đất; Chủ thể liên quan đến thế chấp quyền sử dụng đất.

    Đối tượng, phạm vi và hình thức thế chấp quyền sử dụng đất

    Đối tượng của quan hệ thế chấp quyền sử dụng đất? Phạm vi thế chấp quyền sử dụng đất? Hình thức xác lập giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất? Hiệu lực của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất?

    Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ thế chấp quyền sử dụng đất

    Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp? Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp? Quyền và nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp quyền sử dụng đất?

    Căn cứ, hình thức, trình tự và thủ tục xử lý quyền sử dụng đất thế chấp

    Căn cứ xử lý quyền sử dụng đất thế chấp? Hình thức xử lý quyền sử dụng đất thế chấp? Trình tự, thủ tục xử lý quyền sử dụng đất thế chấp?

    Đăng ký thế chấp và chấm dứt quan hệ thế chấp quyền sử dụng đất

    Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất là gì và phải thực hiện như thế nào? Các trường hợp chấm dứt quan hệ thế chấp quyền sử dụng đất?

    Giải pháp hoàn thiện pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất

    Các giải pháp hoàn thiện pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất? Kiến nghị giải pháp hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động thế chấp quyền sử dụng đất?

    Thế chấp quyền sử dụng đất là gì? Đặc điểm, phân loại và vai trò?

    Khái niệm về thế chấp quyền sử dụng đất là gì? Đặc điểm của thế chấp quyền sử dụng đất? Phân loại thế chấp quyền sử dụng đất? Vị trí, vai trò của thế chấp quyền sử dụng đất?

    Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh mới nhất

    Thế chấp tài sản là gì? Hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh ? Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh? Hướng dẫn soạn thảo  hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ