Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa ngày càng phổ biến và phát triển trong quá trình phát triển kinh tế, hội nhập toàn cầu hiện nay. Nhiều doanh nghiệp còn có xu hướng vận dụng hình thức tạm nhập tái xuất làm chủ đạo trong kinh doanh do những lợi ích mà hình thức này mang lại. Dưới đây là quy định về hồ sơ và thủ tục cấp mã số tạm nhập tái xuất mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Thế nào là mã số tạm nhập tái xuất?
Theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất được hiểu là mã số riêng đối với từng nhóm hàng hóa. Doanh nghiệp sẽ được kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng thuộc phạm vi của nhóm hàng hóa khi được cấp mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất nhóm hàng hóa.
Mã số tạm nhập tái xuất sẽ có ý nghĩa như sau:
– Doanh nghiệp không được cho doanh nghiệp khác thuê lại để sử dụng vào mục đích xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh đối với kho, bãi đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh và để được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
– Chỉ doanh nghiệp có Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của nhóm hàng hóa mới được đứng tên trên tờ khai nhập kho ngoại quan và tờ khai xuất kho ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất trong trường hợp hàng hóa nước ngoài gửi vào kho ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất qua các tỉnh biên giới phía Bắc.
2. Hồ sơ và thủ tục cấp mã số tạm nhập tái xuất mới nhất:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm có:
– 01 bản chính Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
– 01 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ.
– Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh.
– 01 bản chính Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Bộ Công Thương theo hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ công thương tiến hành kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định: Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
+ Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có kho, bãi kiểm tra, xác nhận điều kiện về kho, bãi đối với Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh. Thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh cho doanh nghiệp trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra điều kiện kho, bãi.
+ Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất cho doanh nghiệp trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định đối với mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt và Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng.
Nếu Bộ Công Thương không cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Mẫu đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất:
Mẫu 1: Áp dụng đối với hàng thực phẩm đông lạnh:
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | ……, ngày … tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
1. Tên doanh nghiệp: ……….
– Địa chỉ trụ sở chính: … Số điện thoại: … Số fax: …
– Địa chỉ website (nếu có): ……..
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: … do … cấp ngày … tháng … năm …
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Doanh nghiệp) xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
2. Kho, bãi chuyên dùng để phục vụ việc kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh của doanh nghiệp:
STT | Tên Kho,bãi | Địa chỉ kho, bãi
| Hình thức sở hữu (Thuộc sở hữu hoặc kho thuê) | Sức chứa (m2/công-ten-nơ) | Ghi chú |
1 | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… |
2 | ……… | ……… | ……… | ……… | ……… |
3. Nguồn điện để bảo quản hàng thực phẩm đông lạnh:
– Điện lưới (số lượng trạm biến áp, công suất từng trạm biến áp).
– Máy phát điện dự phòng (số lượng máy phát điện; nhãn hiệu, công suất và số serie của từng máy).
– Thiết bị cắm điện chuyên dùng (số lượng).
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
– Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận việc doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
– Văn bản của cơ quan điện lực xác nhận về việc kho, bãi của doanh nghiệp có nguồn điện lưới đủ để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo quy định: 1 bản chính.
– Tài liệu, giấy tờ chứng minh về kho, bãi và các trang thiết bị nêu tại mục 2 và 3 nêu trên.
(Doanh nghiệp) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
4. Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất bị thu hồi khi nào?
Căn cứ Điều 28 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định việc thu hồi mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất như sau:
– Trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, Bộ công thương sẽ thực hiện thu hồi mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất khi:
+ Doanh nghiệp đã tái xuất hết hàng hóa tạm nhập ra khỏi Việt Nam.
+ Doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ phát sinh trong quá trình vận chuyển, lưu giữ hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định của Nghị định này (nếu có).
– Bộ công thương sẽ thu hồi mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất khi doanh nghiệp có vị phạm sau:
+ Trong quá trình sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất không duy trì điều kiện theo quy định.
+ Có hành vi gian lận trong việc kê khai các điều kiện theo quy định.
+ Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có thông báo không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ.
+ Không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định.
+ Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
+ Thực hiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định.
+ Đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo
+ Có hành vi tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
+ Có hành vi tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại thương.
Thông tư số 12/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại thương và nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại thương.
THAM KHẢO THÊM: