Tạm ngừng kinh doanh là gì? Điều kiện tạm ngừng kinh doanh? Hồ sơ, trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh xăng dầu? Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với thuế? Một số lưu ý về tạm ngừng kinh doanh?
Theo tình hình thực tế dịch bệnh covid kéo dài hiện nay, trong suốt thời gian hoạt động và tồn tại của một doanh nghiệp, không phải doanh nghiệp nào cũng có khả năng đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh trong thời kỳ kho khăn khi dịch bệnh hoành hành. Khi doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả, tình trạng tài chính không khả quan hoặc chưa có phương án kinh doanh khả thi, chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức tạm ngừng đăng ký hoạt động của doanh nghiệp để có thêm thời gian tìm kiếm khách hàng, xoay vòng và hủy động được nguồn vốn và phương án kinh doanh hiệu quả nhất để doanh nghiệp khôi phục và phát triển trở lại.
Luật sư
Cơ sở pháp lý:
1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là việc mà một doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh, nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh gồm hai trường hợp đó là việc tạm ngừng kinh doanh theo quyết định của doanh nghiệp đây là trường hợp tự nguyện, còn trường hợp bắt buộc đối với việc tạm ngừng kinh doanh là theo yêu cầu của Cơ quan Đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề có điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
Căn cứ dựa trên quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh thì cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về tạm ngừng kinh doanh như thông báo cho cơ quan đăng kí kinh doanh và cơ quan quản lý thuế trước ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sau khi tam ngừng kinh doanh thì lưu ý quy định của pháp luật điều kiện về thời gian tạm ngừng không quá một năm và được gia hạn liên tiếp không quá một năm tiếp theo. Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền đông ý cho ngứng hoạt động kinh doanh thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã kí với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Quy định trong thời gian tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ như trên là rất hợp lý vừa đảm bảo được nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp vừa đảm bảo được quyền và lợi ích của khách hàng, người lao động cũng như lợi ích của Nhà nước. Tránh trường hợp doanh nghiệp lợi dụng việc tạm ngừng kinh doanh để trốn tránh các nghĩa vụ phải thực hiện làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người thứ ba.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh xăng dầu
3.1. Hồ sơ cần chuẩn bị
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
+ Thông tin doanh nghiệp muốn tạm ngừng: Tên, địa chỉ công ty, mã số doanh nghiệp, ngày bắt đầu hoạt động, ngành nghề kinh doanh.
+ Thời gian tạm ngừng từ ngày nào đến ngày nào.
+ Lý do tạm ngừng hoạt động.
+ Thông tin người đại diện hợp pháp của công ty cổ phần: Họ, tên, chữ ký xác nhận và con dấu riêng (nếu có).
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
– Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có ;giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
– Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân kèm theo:
– Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp;
– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
3.2. Trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh xăng dầu
Tóm tắt câu hỏi:
Em ở tỉnh An Giang, em có thành lập công ty chuyên bán xăng dầu, bảo đảm các điều kiện kinh doanh đầy đủ rồi. Do một số lý do khác nhau nên cửa hàng đang tiến hành sắp xếp nghỉ hơn 1 tháng. Vậy bên em có cần làm thủ tục thông báo gì hay không? Quy định của pháp luật không có quy định cụ thể!
Luật sư tư vấn:
Hiện tại bạn đang ở An Giang, theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND Quy định giờ bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh An Giang.
Theo đó, nếu bên bạn muốn tạm dừng bán hàng trong một thời gian, bạn thực hiện như sau:
Thứ nhất: Trước thời gian tạm dừng bán hàng 05 (năm) ngày, thương nhân gửi thông báo bằng văn bản đến Văn phòng Sở Công Thương. Số lượng 02 (hai) bản. + Trường hợp gửi trực tiếp tại Văn phòng Sở Công Thương: Sở sẽ đóng dấu văn bản đến, ghi số, ngày tiếp nhận trên cả hai thông báo; lưu giữ lại 01 bản; thương nhân giữ 01 bản.
+Trường hợp gửi qua đường bưu điện (theo địa chỉ: Số 10 đường Lê Triệu Kiết, Phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang) thì gửi 02 (hai) bản Thông báo như nhau kèm theo 01 (một) bì thư có dán tem sẵn, ghi cụ thể tên và địa chỉ người nhận.
Khi tiếp nhận Sở Công Thương sẽ lưu giữ lại 01 (một) bản, gửi lại 01 (một) bản có đóng dấu công văn đến, ghi số, ngày tiếp nhận trên thông báo và gửi theo địa chỉ ghi trên bì thư, có dán sẵn tem.
Thứ hai: Nếu lý do tạm dừng bán hàng không hợp lý, Sở Công Thương sẽ không chấp thuận việc tạm dừng và có ý kiến bằng văn bản việc không chấp thuận trong thời gian chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông báo tạm dừng bán hàng.
Thứ ba: Thương nhân tạm dừng bán hàng theo thông báo và tiếp tục hoạt động trở lại đúng thời gian kết thúc tạm dừng bán hàng ghi trên thông báo; có thể hoạt động lại sớm hơn thời gian kết thúc tạm dừng bán hàng theo thông báo.
3.3. Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 7 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp
– Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
– Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp 2014
Nếu doanh nghiệp không báo cáo giải trình, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2014.
4. Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với thuế?
Căn cứ dựa theo quy định tại Điều 14
5. Một số lưu ý về tạm ngừng kinh doanh:
Căn cứ dựa trên quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020 thì đối với các doanh nghiệp thì có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất mười lăm ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Bên cạnh đó thì cac cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra thì khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Tuy nhiên, tuy doanh nghiệp đã thực hiện xong về các thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhưng doanh nghiệp lại muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì trong trường hợp này những thủ tục đơn giản nhưng để thực hiện đúng theo Quy định của pháp luật thì doanh nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ các quy định và những thủ tục để vừa đảm bảo được nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp vừa đảm bảo được quyền và lợi ích của khách hàng, người lao động cũng như lợi ích của Nhà nước. Tránh trường hợp doanh nghiệp lợi dụng việc tạm ngừng kinh doanh để trốn tránh các nghĩa vụ phải thực hiện làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan.
Trên đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về hồ sơ, trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh xăng dầu theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật về tạm ngừng kinh doanh khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!