Bán buôn rượu là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải tiến hành thủ tục đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền .Vậy, Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép bán buôn rượu mới nhất được quy định thế nào?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện để bán buôn rượu là gì?
Cá nhân, tổ chức khi tiến hành kinh doanh hoặc bán lẻ rượu thì bắt buộc phải tiến hành xin giấy phép tại cơ quan có thẩm quyền. Bởi theo quy định tại Điều 4
Vì vậy, giấy phép bán buôn rượu là một trong những giấy tờ chứng minh thương nhân có đủ điều kiện bán buôn theo đúng quy định mà pháp luật đã đề ra; Điều kiện cơ bản để cá nhân tổ chức được bán lẻ rượu được quy định tại Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP, cụ thể:
– Đối với những doanh nghiệp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh khi tiến hành bán buôn rượu thì phải được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Những đối tượng này phải có quyền sử dụng hợp pháp để biện kinh doanh cố định, ngoài ra cần có địa chỉ cụ thể rõ ràng;
– Quá trình hoạt động bán buôn rượu hợp pháp thì cần có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu và thương nhân bán buôn rượu.
2. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép bán buôn rượu mới nhất:
2.1. Hồ sơ cần thiết để xin cấp Giấy phép bán buôn rượu bao gồm những gì?
Cá nhân, tổ chức để được cấp giấy phép bán lẻ rượu thì cần chuẩn bị những giấy tờ được quy định tại Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP. Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán lẻ rượu cần chuẩn bị những giấy tờ dưới đây:
– Cá nhân, tổ chức chuẩn bị một đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ rượu được thực hiện theo mẫu sẵn là Mẫu 01 ban hành kèm theo nghị định này;
– Cần có thêm thông tin của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh ( văn bản này chỉ cần bản sao);
– Ngoài ra, cần có bản sao hợp đồng thuê mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ;
– Cùng với đó, cần có thêm bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
2.2. Trình tự, thủ tục xin Giấy phép bán buôn rượu theo quy định mới nhất hiện nay như thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
– Cá nhân, tổ chức chuẩn bị bộ hồ sơ đã được hướng dẫn tại Mục 2.1 của bài viết. Sau đó nộp tại cơ quan có thẩm quyền để được tiếp nhận giải quyết.
Sở Công Thương là cơ quan cấp giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 105 về kinh doanh rượu.
– Phương thức mà cá nhân có thể nộp hồ sơ có thể thông qua nộp trực tiếp; gửi qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Đối với việc cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp giấy phép phân phối rượu và giấy phép bán buôn rượu:
+ Thời gian để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và Thẩm định cấp giấy phép cho thương nhân là trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện được cấp giấy phép bán buôn rượu thì bị từ chối và cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Khi tiếp nhận hồ sơ nhận thấy hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung, và hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn tất thủ tục này.
Bước 3: Cấp giấy phép bán buôn rượu
Sau khi kiểm tra thẩm định hồ sơ nếu hồ sơ đã hợp lệ thì theo đúng thời gian quy định thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy cho cá nhân tổ chức để thực hiện việc bán buôn rượu một cách hợp pháp.
2.3. Lệ phí cấp giấy phép bán buôn rượu:
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC về lệ phí thẩm định, cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện, lệ phí cấp giấy phép bán buôn rượu gồm các khoản sau:
Đối tượng | Loại phí | Mức thu | |
Khu vực thành phố, thị xã | Khu vực khác | ||
Tổ chức, doanh nghiệp | Phí thẩm định | 1,2 triệu đồng/lần/điểm kinh doanh | 600.000 đồng/ lần/điểm kinh doanh |
Phí cấp giấy chứng nhận | 200.000 đồng/lần/giấy | 100.000 đồng/lần/giấy | |
Hộ kinh doanh, cá nhân | Phí thẩm định | 400.000 đồng/ lần/điểm kinh doanh | 200.000 đồng/ lần/điểm kinh doanh |
Phí cấp giấy chứng nhận | 200.000 đồng/lần/giấy | 100.0 ng/lần/giấy |
2.4. Thời hạn của Giấy phép bán lẻ rượu là bao lâu?
Thời hạn giấy phép bán lẻ; Với quy định hiện hành thì thời hạn giấy phép bán lẻ rượu được quy định như sau:
– Đối với giấy phép sản xuất rượu công nghiệp thì thời hạn được sử dụng là trong vòng 15 năm.
– Còn trong trường hợp giấy phép sản xuất rượu thủ công được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền nhằm mục đích kinh doanh giấy phép phân phối rượu giấy phép bán buôn giữa hoặc giấy phép bán lẻ rượu thì thời hạn sử dụng là 5 năm.
Như vậy việc xin cấp giấy phép bán buôn rượu nếu được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận thì thời hạn sử dụng của cá nhân tổ chức chỉ được trong vòng 5 năm.
3. Quyền và nghĩa vụ đối với những thương nhân buôn bán rượu:
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 105/2017/NĐ-CP, Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP về quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán buôn:
– Cá nhân khi tiến hành mua bán rượu trên thực tế phải xác định rõ được nguồn gốc khẩu pháp của sản phẩm này được đưa ra thị trường để tiến hành buôn bán;
– Sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép bán buôn rượu thì phải niêm yết bản sao hợp lại giấy phép này tại các địa điểm bán rượu của thương nhân, và cần tuân thủ nghiêm chỉnh phạm vi mua bán rượu theo nội dung được ghi trong giấy phép đã được cấp trừ trường hợp đối với tư nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ;
– Thương nhân phải nghiêm túc thực hiện được chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác được quy định tại nghị định 105/2017/NĐ-CP;
– Hoạt động mua rượu, sản xuất rượu trong nước, thương dân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu khác chỉ được thực hiện trong phạm vi được ghi nhận trong giấy phép;
– Hoạt động bán rượu cho các thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, tư nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên phạm vi địa bàn tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chủ được thực hiện nếu trên giấy phép đã được ghi nhận cụ thể rõ ràng;
– Ngoài ra, các thương nhân còn có quyền bán rượu cho những thương nhân mua rượu khác để tiến hành xuất khẩu sang nước ngoài;
– Đồng thời, còn có quyền trực tiếp bán lẻ rượu tại địa điểm kinh doanh của tư nhân trên phạm vi địa bàn các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương đã được cấp phép trong giấy phép bán buôn rượu.
4. Mức xử phạt không có Giấy phép bán buôn rượu:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 6
– Cá nhân, tổ chức tự ý thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định là đang vi phạm pháp luật;
– Bán buôn rượu là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà thương nhân, mặc dù hoạt động đã được cấp giấy phép kinh doanh nhưng giấy tờ được cấp đã hết hiệu lực;
– Trên thực tiễn, nếu kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định trong quá trình hoạt động kinh doanh;
– Để lẩn tránh trách nhiệm với nghĩa vụ với nhà nước về lệ phí, hoặc thuế.. mà có hành vi gian dối sử dụng giấy phép kinh doanh của thương nhân khác để kinh doanh;
Với quy định nêu trên, thương nhân kinh doanh bán buôn rượu không xin giấy phép thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC 2022 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
–
– Thông tư số 168/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.