Hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hoạt động diễn ra phổ biến trong công tác vận hành xuất nhập khẩu hàng hóa tại nước ta. Dưới đây là bài phân tích về hồ sơ, thủ tục hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất
Mục lục bài viết
1. Các trường hợp hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những khoản thuế phí mà các cá nhân, tổ chức phải đảm bảo hoàn thiện trong hoạt động kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu hàng hóa của mình.
Hiện nay, Nhà nước đang đẩy mạnh các chính sách quản lý hoạt động thuế của người dân. Tại đây, quy trình quản lý hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa ngày càng được thắt chặt. Thực tế, khi tham gia xuất nhập khẩu, người dân phải đảm bảo nghĩa vụ đóng thuế. Song, trong một số trường hợp, sau khi đóng thuế, cá nhân, tổ chức được hoàn lại thuế. Vậy trong trường hợp nào thương nhân được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
Theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, cá nhân, tổ chức được hoàn thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Trường hợp 1: Cá nhân, tổ chức đã thực hiện nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế. Tức khi làm thủ tục nộp thuế, cá nhân, tổ chức sẽ phải thực hiện khai báo số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của mình. Bởi, phí thuế mà người dân phải nộp sẽ tương ứng với số lượng hàng hóa mà các đối tượng này muốn xuất, nhập khẩu.
– Trường hợp 2: Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập. Tức cá nhân, tổ chức đã hoàn thành việc nộp thuế cho cơ quan chức năng có thẩm quyền cho hàng hóa xuất nhập khẩu của mình. Song vì lý do nào đó, hàng hóa xuất nhập khẩu có vấn đề, phải tái nhập. Lúc này, khoản phí nộp mà người dân đã đóng sẽ được hoàn trả lại.
– Trường hợp 3: Khi người dân đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng họ đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm. Tại trường hợp này, cá nhân, tổ chức thực hiện nộp thuế cho hàng hóa nhập khẩu. Song, hàng hóa đó lại được đưa vào sản xuất nhằm xuất khẩu. Trọng trường hợp này, người dân sẽ được hoàn lại thuế.
Trên đây là các trường hợp mà cá nhân, tổ chức được hoàn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu. Với các trường hợp này, khi người dân đưa ra được những chứng từ chứng minh, vấn đề xuất nhập khẩu của mình thuộc diện được hoàn thuế, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ hoàn thuế cho các chủ thể này. Xét theo thực tế, số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam.
2. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất:
2.1. Hồ sơ hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Để thực hiện thủ tục hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, người nộp thuế cần chuẩn bị một bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ như sau:
– 01 bản chính công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu.
– Đối với trường hợp đã thanh toán, cần chuẩn bị 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– Trong trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu, cá nhân, tổ chức có nhu cầu hoàn thuế xuất nhập khẩu cần chuẩn bị 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan
– Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu.
– 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan về hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài.
– 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan về tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam.
– 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan về tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa.
Trên đây là những chứng từ, tài liệu mang tính chất bắt buộc mà các cá nhân, tổ chức phải đảm bảo thực hiện khi muốn làm thủ tục hoàn thuế. Thực tế, hệ thống hồ sơ này là cơ sở để cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét và xác định xem người nộp thuế có thuộc diện được hoàn thuế hay không. Nếu hồ sơ không đảm bảo, cán bộ chức năng sẽ dựa vào quy định về hệ thống hồ sơ để yêu cầu người dân bổ sung và sửa chữa.
2.2. Thủ tục hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người nộp thuế muốn hoàn thế phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân, tổ chức sẽ nộp lên cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.
– Bước 2: Tiếp nhận và xem xét hồ sơ.
Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ của người dân.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ thụ lý để giải quyết. Nếu hồ sơ không hợp lệ, sẽ trả về cho người dân bổ sung và hoàn thiện.
– Bước 3: Hoàn thuế.
Cơ quan quản lý thuế sẽ dựa vào từng trường hợp cụ thể (căn cứ vào hồ sơ mà các cá nhân gửi lên) để đưa ra quyết định về mức hoàn thuế.
3. Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÊN TỔ CHỨC(1)
——-
Số: …/…
V/v đề nghị hoàn thuế
.., ngày … tháng … năm…
Kính gửi: ……….(2)
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế.
1. Tên người nộp thuế: ………
Mã số thuế: |
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: … Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: …
Quốc tịch: …
Địa chỉ: ……
Quận/huyện: …….. Tỉnh/thành phố: ……
Điện thoại: ………Fax (nếu có): ……. Email (nếu có): …
2. Tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác:
Mã số thuế: |
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: … Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: …
Quốc tịch: ……
Địa chỉ: ………
Quận/huyện: ………Tỉnh/thành phố: ……
Điện thoại:……….Fax (nếu có): … Email (nếu có): ……
Hợp đồng đại lý hải quan số:………. ngày ………
II. Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách Nhà nước.
1. Thông tin về tiền thuế đề nghị hoàn trả:
Đơn vị: VNĐ
STT | Loại thuế | Thông tin tờ khai hải quan/tờ khai hải quan bổ sung | Thông tin Quyết định ấn định thuế | Số tiền thuế đã nộp vào tài khoản | Số tiền thuế đề nghị | |||||
Số tờ khai | Ngày tờ khai | Số Quyết định | Ngày Quyết định | Thu Ngân sách Nhà nước | Tài khoản tiền gửi | Bù trừ số tiền thuế, thu khác còn nợ | Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp | Hoàn trả trực tiếp | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
Tổng cộng |
(Bằng chữ:…)
2. Lý do đề nghị hoàn thuế: …(3)
3. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế:
3.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:
□ Có, số chứng từ thanh toán: ….
□ Không.
3.2. Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến:
□ Có.
□ Không.
3.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất:
a) Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam: ………
b) Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa: …
c) Thực hiện theo hình thức thuê:
□ Có.
□ Không.
d) Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê, đi mượn:(4)
□ Có.
□ Không.
4. Hình thức hoàn trả:
4.1. Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ (cột 9) thuộc tờ khai hải quan số… ngày…
4.2. Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp (cột 10) thuộc tờ khai hải quan số… ngày…
4.3. Hoàn trả trực tiếp (cột 11):
Số tiền hoàn trả: Bằng số: ……
Bằng chữ: ……
Trong đó: □ Chuyển khoản: Tài khoản số: ….Tại Ngân hàng (Kho bạc Nhà nước) …………
□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ……
Hồ sơ, tài liệu kèm theo: ……(5)
Tổ chức/cá nhân cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN
Họ và tên:…
Chứng chỉ hành nghề số:…
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế.
(3) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.
(4) Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất khi tạm nhập giá tính thuế nhập khẩu được tính trên giá đi thuê, đi mượn thì không thuộc các trường hợp được hoàn thuế.
(5) Liệt kê tài liệu kèm theo.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016;
Nghị định 134/2016/NĐ-CP.