Gia hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là một trong những chính sách thuế cho phép doanh nghiệp hoặc cá nhân người nộp thuế được phép trì hoãn trách nhiệm nộp thuế trong một khoảng thời gian. Dưới đây là hồ sơ gia hạn nộp thuế xuất nhập khẩu đối tượng nộp thuế cần phải nắm được.
Mục lục bài viết
1. Hồ sơ gia hạn nộp thuế xuất nhập khẩu gồm những gì?
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 06/2021/TT-BTC quy định hồ sơ gia hạn nộp thuế xuất nhập khẩu bao gồm:
– Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế (theo mẫu số 02/TXNK).
– Đối với trường hợp bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng phải gửi tài liệu gửi kèm công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế bao gồm:
+ Văn bản, biên bản của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại xác nhận nguyên nhân thiệt hại.
01 bản chính văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức như Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Ban quản lý cửa khẩu, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ hàng hải nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về việc thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại vật chất, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh.
01 bản chính biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy.
+ Người nộp thuế nộp các chứng từ, tài liệu chứng minh nguyên nhân gặp khó khăn bất khả kháng dẫn đến không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đúng hạn áp dụng trong trường hợp gặp khó khăn bất khả kháng do chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị gia hạn nộp thuế.
+ Trường hợp có thì nộp kèm hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm.
Nếu như hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng vận tải gây ra hoặc bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị gia hạn nộp thuế.
– Đối với trường hợp doanh nghiệp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh:
+ 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị gia hạn nộp thuế quyết định thu hồi địa điểm sản xuất, kinh doanh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với địa điểm sản xuất cũ của doanh nghiệp (ngoại trừ trường hợp di dời địa điểm sản xuất kinh doanh theo mục đích yêu cầu của doanh nghiệp).
+ 01 bản chính văn bản xác nhận của chính quyền địa phương về việc doanh nghiệp phải ngừng sản xuất kinh doanh do di chuyển địa điểm.
+ Tài liệu nhằm chứng minh mức độ thiệt hại trực tiếp vì lý do chuyển địa điểm kinh doanh.
Lưu ý: giá trị thiệt hại sẽ được tính căn cứ dựa trên giá trị còn lại của hàng hóa bị thiệt hại. Giá trị còn lại của hàng hóa bị thiệt hại được xác định căn cứ vào hồ sơ, chứng từ và các quy định của pháp luật có liên quan trực tiếp để xác định.
Nếu như rơi vào trường hợp phức liên quan đến chuyên ngành kinh tế kỹ thuật thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan chuyên môn (số lượng: 01 bản chính).
2. Những trường hợp được phép gia hạn nộp thuế:
Căn cứ Điều 62 Luật quản lý thuế quy định những trường hợp được phép gia hạn nộp thuế bao gồm:
(i) Doanh nghiệp, cá nhân bị thiệt hại về vật chất và gây hậu quả trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh vì lý do bất khả kháng, cụ thể là gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và những trường hợp khác.
(ii) Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, Doanh nghiệp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.
Thời hạn được gia hạn nộp thuế theo quy định là:
– Đối với trường hợp doanh nghiệp, cá nhân bị thiệt hại về vật chất và gây hậu quả trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh vì lý do bất khả kháng, cụ thể là gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và những trường hợp khác: gia hạn không quá 02 năm tính từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
– Đối với trường hợp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, Doanh nghiệp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh: gia hạn không quá 01 năm tính từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
Lưu ý: Trong thời hạn gia hạn nộp thuế, người nộp thuế không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nợ thuế.
Khi tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế sẽ ra thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ nếu hồ sơ hợp pháp, đầy đủ. Còn nếu như hồ sơ không đầy đủ, cơ quan sẽ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
(iii) Trường hợp đặc biệt gia hạn nộp thuế:
Đối với trường hợp này thì sẽ căn cứ trên tình hình thực tế, nếu trong từng thời kỳ nhất định, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ quy định đối tượng, loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, thời gian, trình tự thủ tục, thẩm quyền, hồ sơ gia hạn nộp thuế khi đối tượng, ngành, nghề kinh doanh gặp khó khăn đặc biệt.
Khi đó, việc gia hạn nộp thuế sẽ không dẫn đến điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước đã được cơ quan Quốc hội quyết định.
3. Mẫu công văn gia hạn nộp thuế xuất nhập khẩu:
TÊN TỔ CHỨC(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | ….., ngày … tháng … năm… |
Kính gửi: ………. (2)
Căn cứ Điều 62, Điều 64, Điều 65 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;(3)
Căn cứ Điều… Nghị định số… ngày… của Chính phủ;(3)
Căn cứ khoản… Điều… Thông tư số… ngày… của Bộ Tài chính;(3)
…….. (4), mã số thuế ………, địa chỉ …… đang có nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của tờ khai số… ngày… tháng… năm… đăng ký tại… (hoặc Quyết định ấn định thuế số… ngày… tháng… năm…).(5)
Đề nghị ……(2) cho ……… (4) được gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, cụ thể:
1. Số tiền đề nghị gia hạn: ………(Bằng chữ:…)
2. Thời gian đề nghị gia hạn: ………
3. Lý do đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt: ……
Hồ sơ, tài liệu kèm theo: … (6)
…… (4) cam kết, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết gia hạn.
(3) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.
(4) Tên người nộp thuế.
(5) Trường hợp số tiền nợ thuộc nhiều tờ khai, Quyết định ấn định thuế thì lập bảng kê đính kèm.
(6) Liệt kê tài liệu theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật quản lý thuế năm 2019.
Thông tư số 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thông tư số 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
THAM KHẢO THÊM: