Hộ chiếu là một trong những giấy tờ rất quan trọng để giúp công dân Việt Nam có thể xuất cảnh ra nước ngoài và nhập cảnh quay trở về Việt Nam. Đồng thời đây cũng là giấy tờ tùy thân của mỗi công dân, có thể thay thế Căn cước công dân. Vậy hộ chiếu Việt Nam hiện nay đi bao nhiêu nước không cần visa?
Mục lục bài viết
1. Hộ chiếu Việt Nam đi bao nhiêu nước không cần visa?
Visa hay còn gọi là thị thực được hiểu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Và đây cũng chính là giấy tờ để công dân Việt Nam có thể nhập cảnh vào các nước khác.
Còn hộ chiếu được hiểu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam với mục đích dùng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Ngoài ra, hộ chiếu cũng được coi là một trong những giấy tờ tùy thân thay thế được Căn cước công dân và Chứng minh nhân dân. Trên thực tế khi không có Căn cước công dân và Chứng minh nhân dân có thể dùng hộ chiếu để thay thế được.
Hiện nay, trên cơ sở giao thương và hợp tác phát triển kinh tế giữa các quốc gia, có những quốc gia có cơ chế khi công dân Việt Nam đến chỉ cần hộ chiếu, không cần xin visa.
Theo thống kê, hộ chiếu Việt Nam đi đến các nước sau đây không cần có visa:
STT | Tên nước | Ghi chú khác |
1 | Thái Lan | Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. |
2 | Brunei | Thời gian tạm trú dưới 14 ngày. |
3 | Philipines | Thời gian tạm trú dưới 21 ngày với điều kiện hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác. |
4 | Cambodia | Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. |
5 | Myanmar | Thời gian lưu trú dưới 14 ngày. |
6 | Indonesia | Thời gian tạm trú không quá 30 ngày, không được gia hạn thời gian tạm trú. |
7 | Malaysia | Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. |
8 | Lào | Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. |
9 | Singapore | Thời gian tạm trú dưới 30 ngày và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác. |
10 | Kyrgyzstan | Không phân biệt mục đích nhập cảnh. |
11 | Cộng hòa Kyrgyzstan (thuộc Liên xô cũ) | Không giới hạn thời gian lưu trú. |
12 | Turks and Caicos | Đây là vùng lãnh thổ thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, cho phép người Việt lưu trú trong 30 ngày. Lưu ý cần xuất trình thêm một vé máy bay khứ hồi. |
13 | Panama | Thời gian tạm trú dưới 180 ngày. |
14 | Haiti | Thời gian lưu trú tối đa 90 ngày. |
15 | Ecuador | Thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày. |
16 | Cộng hòa Dominica | Người Việt được lưu trú tại đây trong 21 ngày. |
17 | Saint Vincent and the Grenadines | Yêu cầu khách du lịch phải trình hộ chiếu còn hiệu lực, một vé máy bay khứ hồi và chứng minh mình có đủ tài chính để chi trả cho chuyến đi. |
18 | Liên bang Micronesia | Thời gian lưu trú 30 ngày. |
19 | Nhật Bản | khách du lịch Việt Nam tham gia các chuyến du lịch của các công ty du lịch được Nhật Bản chỉ định sẽ được đơn giản hóa thủ tục xin thị thực du lịch một lần, thời hạn có hiệu lực của thị thực Nhật Bản sẽ được kéo dài đến 5 năm |
20 | Đông Timor | Tại sân bay Đông Timor, hải quan sẽ cấp thị thực nhập cảnh với mức phí là 30 USD. Lưu ý phải xuất trình vé máy bay khứ hồi & 100 USD cho mỗi lần nhập cảnh.
|
21 | Cộng hòa Maldives (quốc đảo thuộc Thái Bình Dương) | Nhân viên nhập cảnh sẽ đóng dấu miễn visa trong 30 ngày vào hộ chiếu khi đưa vé máy bay khứ hồi & đặt phòng khách sạn. |
22 | Sri Lanka | Chỉ cần nộp đơn xin visa online, thanh toán bằng thẻ ngân hàng cho phí visa, đợi có kết quả, in tờ xác nhận ra đem tới sân bay để làm thủ tục bay đi Sri Lanka. |
23 | Nepal | Cấp visa tại cửa khẩu với thời gian lưu trú từ 15 đến 90 ngày. Tại sân bay Kathmandu, bạn cần xuất trình 2 ảnh thẻ cỡ giống trên Hộ chiếu và có 1 trang trống để lấy visa có thời hạn lưu trú 90 ngày.
|
24 | Ấn Độ | Việt Nam là một trong số ít các nước được phép xin visa ngay tại 4 sân bay ở Ấn Độ: Delhi, Mumbai, Chennai và Kolkata. Tuy nhiên visa xin tại sân bay Ấn Độ là loại single (một lần) và có thời hạn 30 ngày, giá 60 USD. |
25 | Iran | Người Việt Nam có thể lấy visa tại cửa khẩu Iran có giá trị trong 17 ngày với 40 Euro. Khi nhập cảnh tại thủ đô Tehran, có thể cần xuất trình ảnh thẻ27. |
26 | Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE) | Nếu sử dụng vé của 2 hãng Emirates hoặc Etihad để bay từ Việt Nam đến Dubai hoặc Abu Dhabi thì có thể xin visa dễ dàng ngay trên mạng hoặc nhờ văn phòng 2 hãng máy bay này hướng dẫn cách làm visa. Nếu quá cảnh ở UAE, cũng có thể mua các gói Stop Over không quá 96 tiếng bao trọn gói visa.
|
27 | Hàn Quốc | Miễn visa cho du khách Việt bay thẳng từ Việt Nam đến đảo Jeju. Du khách muốn đến thăm các địa điểm ngoài Jeju cần xin visa Hàn Quốc.
|
28 | Đài Loan | Công dân Việt Nam (chưa từng đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài) có visa trong thời hạn còn hiệu lực của các nước Mỹ, Canada, Anh, Nhật, Úc, New Zealand và visa Schengen châu Âu (bao gồm cả thẻ định cư) sẽ được miễn thị thực nhập cảnh Đài Loan lưu trú trong thời gian 30 ngày. |
29 | Tajikistan | Thời gian lưu trú 45 ngày |
30 | Burundi | Visa có thời hạn 30 ngày được cấp tại sân bay Bujumbura. |
31 | Cape Verde | cấp hộ chiếu tại sân bay. |
32 | Liên bang Comoros | miễn thị thực cho người du lịch |
33 | Djibouti | miễn thị thực cho người du lịch. |
34 | Somalia | Để được cấp visa có thời hạn lưu trú 30 ngày tại sân bay ở Somalia, người Việt cần gửi trước cho phòng xuất nhập cảnh của sân bay thư mới 2 ngày trước khi bạn đến. |
35 | Guinea-Bissau | Thời gian lưu trú 90 ngày. |
36 | Kenya | Thời hạn 3 tháng |
37 | Cộng hòa Seychelles | Du khách được phép nhập cảnh với thời gian 60 ngày ở sân bay. |
38 | Togo | Thời gian lưu trú 7 ngày |
39 | Zambia | Thời gian lưu trú 90 ngày. |
40 | Madagascar | Thời gian lưu trú 90 ngày |
41 | Saint Lucia | Thời gian lưu trú 6 tuần |
| Costa Rica |
|
42 | Samoa | Được cấp phép nhập cảnh ngay tại sân bay và thời gian lưu trú 60 ngày |
43 | Tanzania |
|
44 | Tuvalu | Thời gian lưu trú 1 tháng. |
45 | Marshall quần đảo | Thời gian 90 ngày. |
46 | Palau | Thời gian lưu trú 30 ngày. |
47 | Papua New Guinea | Thời gian lưu trú 60 ngày. |
48 | Serbia | Miễn thị thực 90 ngày cho người có viza vào các nước liên minh Châu Âu và Mỹ. |
2. Công dân Việt Nam đi nước ngoài cần điều kiện gì?
Căn cứ Điều 33 Văn bản hợp nhất số 29/VBHN-VPQH quy định về điều kiện để công dân Việt Nam xuất cảnh gồm có:
– Đảm bảo có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn và còn thời hạn sử dụng.
– Có đủ giấy tờ chứng minh được nhập cảnh từ nước đến hoặc có thị thực (visa).
– Công dân không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh.
Lưu ý: đối với công dân bị mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, hoặc người chưa đủ 14 tuổi, ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên thì phải có người đại diện hợp pháp cùng đi.
3. Những giấy tờ cần phải có khi xuất cảnh:
Căn cứ Điều 6 Văn bản hợp nhất số 29/VBHN-VPQH quy định giấy tờ xuất nhập cảnh gồm có:
– Hộ chiếu ngoại giao.
– Hộ chiếu công vụ.
– Hộ chiếu phổ thông.
– Giấy thông hành.
– Các giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trên giấy tờ xuất nhập cảnh cần gồm nội dung sau:
– Ảnh chân dung.
– Họ, chữ đệm và tên.
– Giới tính.
– Nơi sinh.
– Ngày, tháng, năm sinh.
– Quốc tịch.
– Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân.
– Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn.
– Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
– Các thông tin khác theo quy định.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 29/VBHN-VPQH Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
THAM KHẢO THÊM: