Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Hộ chiếu ngoại giao là gì? Quy định về hộ chiếu ngoại giao?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hộ chiếu là giấy tờ tùy thân có mức độ phổ biến cao và cần thiết để công dân Việt Nam có thể dễ dàng di chuyển ở nước ngoài. Trong đó, hộ chiếu ngoại giao là loại hộ chiếu đặc biệt, ít phổ biến và được cấp cho một số chủ thể nhất định. Vậy hộ chiếu ngoại giao là gì? Quy định của pháp luật về hộ chiếu ngoại giao hiện nay như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hộ chiếu là gì? Những loại hộ chiếu cơ bản:
        • 1.1 1.1. Hộ chiếu công vụ:
        • 1.2 1.2. Hộ chiếu phổ thông:
      • 2 2. Hộ chiếu ngoại giao là gì?
      • 3 3. Người được cấp hộ chiếu ngoại giao:
      • 4 4. Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao:

      1. Hộ chiếu là gì? Những loại hộ chiếu cơ bản:

      Căn cứ Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho công dân Việt Nam để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh cho quốc tịch và nhân thân.

      Hộ chiếu bao gồm: hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.

      1.1. Hộ chiếu công vụ:

      Hộ chiếu công vụ cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau:

      Cán bộ, công chức, viên chức quản lý, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, đang làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị dưới đây:

      a) Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam: Ban Bí thư Trung ương Đảng; các Ban trực thuộc Trung ương Đảng; Văn phòng Trung ương Đảng; Các cơ quan khác do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập;

      Tỉnh ủy, Thành ủy thuộc Trung ương; Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc tỉnh.

      b) Thuộc Quốc hội: Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Các Ủy ban của Quốc hội; Các Ban, Viện của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Kiểm toán Nhà nước.

      c) Văn phòng Chủ tịch nước.

      d) Thuộc Chính phủ: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng thành lập.

      đ) Tòa án nhân dân các cấp (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).

      e) Viện Kiểm sát nhân dân các cấp (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).

      g) Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

      h) Trong các cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

      i) Trong các cơ quan của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

      k) Trong các cơ quan của tổ chức chính trị – xã hội:

      – Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Công đoàn ngành trung ương và Công đoàn các tổng công ty trực thuộc Tổng liên đoàn, Liên đoàn lao động cấp tỉnh và Liên đoàn lao động cấp huyện;

      – Hội Nông dân Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

      – Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

      – Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

      – Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

      l) Người được cấp có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước luân chuyển sang giữ chức vụ chủ chốt tại các hội mà vẫn xác định là công chức.

      m) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.

      n) Cán bộ, công chức, thành viên của Văn phòng Hội đồng chính sách Khoa học và Công nghệ quốc gia.

      o) Công chức, viên chức quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập.

      Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

      Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

      Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người nêu tại khoản 3 Điều này đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

      Xem thêm:  Hộ chiếu công vụ là gì? Quy định của pháp luật về hộ chiếu công vụ?

      Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

      Cơ quan cấp hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ: Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc tại cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Bộ Ngoại giao.

      Hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Loại hộ chiếu này còn giá trị dưới một năm thì được gia hạn một lần, tối đa không quá ba năm; khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

      1.2. Hộ chiếu phổ thông:

      – Cấp cho mọi công dân Việt Nam.

      – Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

      – Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Trẻ em dưới chín tuổi được cấp chung vào hộ chiếu phổ thông của cha hoặc mẹ nếu có đề nghị của cha hoặc mẹ trẻ em đó. Trong trường hợp này, hộ chiếu có giá trị không quá năm năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

      2. Hộ chiếu ngoại giao là gì?

      Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân dùng vào mục đích để xuất nhập cảnh chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định theo quy định pháp luật, những người mà được cấp loại hộ chiếu ngoại giao này thông thường là những người thân của người có chức vụ cao hoặc người có chức vụ cao ở trong cơ quan nhà nước.

      Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể:

      – Thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao;

      – Được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

      Nội dung thông tin cơ bản được thể hiện trên hộ chiếu ngoại giao: họ, chữ đệm và tên; ảnh chân dung; ngày tháng năm sinh của người được cấp; nơi sinh; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày tháng năm cấp hộ chiếu, cơ quan cấp; ngày tháng năm mà hộ chiếu hết hạn; số định danh cá nhân hoặc là số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao phù hợp với yêu cầu đối ngoại.

      3. Người được cấp hộ chiếu ngoại giao:

      Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:

      – Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam gồm: Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Nguyên là Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương, khối doanh nghiệp Trung ương; Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Trợ lý ủy viên Bộ Chính trị.

      Xem thêm:  Các trường hợp đổi hộ chiếu? Đổi hộ khẩu có phải đổi hộ chiếu?

      – Thuộc Quốc hội gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nguyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng kiểm toán, Phó Tổng kiểm toán nhà nước; Trưởng ban, Phó Trưởng các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Đại biểu Quốc hội; Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch Quốc hội.

      – Thuộc Chủ tịch nước gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước; Nguyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Đặc phái viên, Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch nước.

      – Thuộc Chính phủ gồm: Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ; nguyên Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng cục trưởng và Thủ trưởng cơ quan nhà nước tương đương cấp Tổng cục; sỹ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hợp tác liên Chính phủ Việt Nam và nước ngoài.

      – Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

      – Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

      – Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      – Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

      – Thuộc các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

      – Những người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ các chức vụ từ phó tùy viên quốc phòng trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ và từ chức vụ Tùy viên lãnh sự trở lên tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

      – Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.

      – Vợ hoặc chồng của những người thuộc diện quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều này cùng đi theo hành trình công tác; vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 10 Điều này cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

      Xem thêm:  Thủ tục làm lại hộ chiếu như thế nào?

      Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại hoặc lễ tân nhà nước và tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…

      Hộ chiếu ngoại giao có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Loại hộ chiếu này còn giá trị dưới một năm thì được gia hạn một lần, tối đa không quá ba năm; khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

      4. Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao:

      *Chuẩn bị hồ sơ

      Thành phần hồ sơ bắt buộc để được cấp hộ chiếu ngoại giao được quy định như sau:

      – Tờ khai đề nghị được cấp hộ chiếu ngoại giao theo mẫu quy định là mẫu số 01/2020/NG-XNC. Ngoài ra, người có yêu cầu được cấp hộ chiếu ngoại giao còn có thể truy cập vào địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn để thực hiện kê khai trực tuyến (đây là Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao);

      – 3 ảnh chân dung giống nhau của người yêu cầu được cấp hộ chiếu. Trong đó, ảnh chân dung phải đáp ứng được các điều kiện theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG như sau:

      – Kích thước ảnh 4×6 cm;

      – Ảnh có phông nền trắng,

      – Đầu để trần và không được đeo kính màu.

      – Ảnh được chụp không quá 1 năm tính đến thời điểm làm thủ tục cấp hộ chiếu;

      – Dán 1 ảnh vào Tờ khai và 1 ảnh đính kèm hồ sơ;

      – Quyết định hoặc là văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;

      – 01 bản chụp giấy khai sinh hoặc bản trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhân nuôi con nuôi đối với người đi theo dưới 18 tuổi.

      – Bản chụp của chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc thay thế bằng giấy tờ tùy thân khác. Cần xuất trình bản chính khi làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cán bộ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu;

      – Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp mà có người đại diện nộp thay; khi người đại diện nộp thay vẫn phải xuất trình một trong những loại giấy tờ tùy thân đến kiểm tra, đối chiếu.

      *Nộp hồ sơ: Thực hiện nộp hồ sơ cấp hộ chiếu ngoại giao trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện. Tại đây sẽ xem xét, kiểm tra hồ sơ nếu còn điều gì chưa rõ hoặc cần xác minh sẽ liên hệ với Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao.

      *Lệ phí đối với lần cấp mới hộ chiếu ngoại giao: 400.000 đồng.

      *Nhận kết quả: Khi nộp hồ sơ cấp hộ chiếu ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc là cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp hộ chiếu ngoại giao trong 5 ngày làm việc và sau đó trả kết quả. Trong trường hợp chưa cấp hộ chiếu thì sẽ có văn bản trả lời và có nêu rõ lý do chưa cấp.

      *Nơi nhận kết quả được quy định như sau:

      Nhận hộ chiếu ngoại giao tại nơi đã tiếp nhận xử lý hồ sơ;

      Nếu có yêu cầu nhận hộ chiếu tại địa điểm khác với cơ quan đã nộp hồ sơ thì sẽ phải trả thêm phí dịch vụ chuyển phát.

      * Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hộ chiếu ngoại giao là gì? Quy định về hộ chiếu ngoại giao? thuộc chủ đề Hộ chiếu, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Lấy hộ chiếu muộn, không đúng ngày giấy hẹn có bị hủy không?

      Hộ chiếu là gì? Trình tự, thủ tục xin cấp hộ chiếu. Lấy hộ chiếu muộn, không đúng ngày giấy hẹn có bị huỷ không?

      ảnh chủ đề

      Hộ chiếu có được cầm cố không? Cầm được bao nhiêu tiền?

      Các loại hộ chiếu hiện nay? Hộ chiếu có được cầm cố không? Các loại tài sản được phép cầm cố?

      ảnh chủ đề

      Số hộ chiếu có bị thay đổi khi gia hạn, làm lại, cấp đổi không?

      Các vấn đề liên quan đến hộ chiếu. Số hộ chiếu có bị thay đổi khi gia hạn, làm lại, cấp đổi không?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn thủ tục cấp hộ chiếu online tại Hà Nội, TPHCM?

      Ai được làm hộ chiếu online? Hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu online tại Hà Nội? Hướng dẫn làm thủ tục hộ chiếu online tại thành phố Hồ Chí Minh? Thời gian làm hộ chiếu? Giấy tờ cần thiết khi làm hộ chiếu online gồm những gì? Ưu điểm khi làm hộ chiếu online?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục ghi bị chú nơi sinh trên mẫu hộ chiếu mới

      Hộ chiếu và bị chú nơi sinh trên mẫu hộ chiếu mới? Điều kiện ghi bị chú nơi sinh trong hộ chiếu mẫu mới? Thủ tục ghi bị chú nơi sinh trong hộ chiếu mẫu mới?

      ảnh chủ đề

      Cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở nước ngoài

      Cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở nước ngoài? Trình tự thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu

      Các trường hợp bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu? Quy định về việc thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông

      Khi xuất nhập cảnh bắt buộc phải có hộ chiếu. Trong các trường hợp cấp, đổi hộ chiếu thì cần làm những thủ tục nào? Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông X01 có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp hộ chiếu

      Hộ chiếu là giấy tờ bắt buộc cho phép bạn có thể xuất cảnh ra nước ngoài và được quyền nhập cảnh trở lại nước. Hộ chiếu là giấy tồ bắt buộc đối với việc xuất nhập cảnh. Vậy công dân có nhu cầu cấp hộ chiếu sẽ phải làm những gì?

      ảnh chủ đề

      Hộ chiếu công vụ là gì? Quy định của pháp luật về hộ chiếu công vụ?

      Được xem là tấm vé thông hành quyền năng hơn so với hộ chiếu loại P (phổ thông) sở hữu hộ chiếu công vụ có những thuận lợi riêng mà nhờ đó bạn có thể nhập cảnh hợp pháp ở hầu hết các quốc gia mà không cần đến visa. Vậy hộ chiếu công vụ là gì? Quy định mới về hộ chiếu công vụ như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Lấy hộ chiếu muộn, không đúng ngày giấy hẹn có bị hủy không?

      Hộ chiếu là gì? Trình tự, thủ tục xin cấp hộ chiếu. Lấy hộ chiếu muộn, không đúng ngày giấy hẹn có bị huỷ không?

      ảnh chủ đề

      Hộ chiếu có được cầm cố không? Cầm được bao nhiêu tiền?

      Các loại hộ chiếu hiện nay? Hộ chiếu có được cầm cố không? Các loại tài sản được phép cầm cố?

      ảnh chủ đề

      Số hộ chiếu có bị thay đổi khi gia hạn, làm lại, cấp đổi không?

      Các vấn đề liên quan đến hộ chiếu. Số hộ chiếu có bị thay đổi khi gia hạn, làm lại, cấp đổi không?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn thủ tục cấp hộ chiếu online tại Hà Nội, TPHCM?

      Ai được làm hộ chiếu online? Hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu online tại Hà Nội? Hướng dẫn làm thủ tục hộ chiếu online tại thành phố Hồ Chí Minh? Thời gian làm hộ chiếu? Giấy tờ cần thiết khi làm hộ chiếu online gồm những gì? Ưu điểm khi làm hộ chiếu online?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục ghi bị chú nơi sinh trên mẫu hộ chiếu mới

      Hộ chiếu và bị chú nơi sinh trên mẫu hộ chiếu mới? Điều kiện ghi bị chú nơi sinh trong hộ chiếu mẫu mới? Thủ tục ghi bị chú nơi sinh trong hộ chiếu mẫu mới?

      ảnh chủ đề

      Cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở nước ngoài

      Cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở nước ngoài? Trình tự thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu

      Các trường hợp bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu? Quy định về việc thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông

      Khi xuất nhập cảnh bắt buộc phải có hộ chiếu. Trong các trường hợp cấp, đổi hộ chiếu thì cần làm những thủ tục nào? Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông X01 có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp hộ chiếu

      Hộ chiếu là giấy tờ bắt buộc cho phép bạn có thể xuất cảnh ra nước ngoài và được quyền nhập cảnh trở lại nước. Hộ chiếu là giấy tồ bắt buộc đối với việc xuất nhập cảnh. Vậy công dân có nhu cầu cấp hộ chiếu sẽ phải làm những gì?

      ảnh chủ đề

      Hộ chiếu công vụ là gì? Quy định của pháp luật về hộ chiếu công vụ?

      Được xem là tấm vé thông hành quyền năng hơn so với hộ chiếu loại P (phổ thông) sở hữu hộ chiếu công vụ có những thuận lợi riêng mà nhờ đó bạn có thể nhập cảnh hợp pháp ở hầu hết các quốc gia mà không cần đến visa. Vậy hộ chiếu công vụ là gì? Quy định mới về hộ chiếu công vụ như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Hộ chiếu

      hộ chiếu ngoại giao


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Lấy hộ chiếu muộn, không đúng ngày giấy hẹn có bị hủy không?

      Hộ chiếu là gì? Trình tự, thủ tục xin cấp hộ chiếu. Lấy hộ chiếu muộn, không đúng ngày giấy hẹn có bị huỷ không?

      ảnh chủ đề

      Hộ chiếu có được cầm cố không? Cầm được bao nhiêu tiền?

      Các loại hộ chiếu hiện nay? Hộ chiếu có được cầm cố không? Các loại tài sản được phép cầm cố?

      ảnh chủ đề

      Số hộ chiếu có bị thay đổi khi gia hạn, làm lại, cấp đổi không?

      Các vấn đề liên quan đến hộ chiếu. Số hộ chiếu có bị thay đổi khi gia hạn, làm lại, cấp đổi không?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn thủ tục cấp hộ chiếu online tại Hà Nội, TPHCM?

      Ai được làm hộ chiếu online? Hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu online tại Hà Nội? Hướng dẫn làm thủ tục hộ chiếu online tại thành phố Hồ Chí Minh? Thời gian làm hộ chiếu? Giấy tờ cần thiết khi làm hộ chiếu online gồm những gì? Ưu điểm khi làm hộ chiếu online?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, thủ tục ghi bị chú nơi sinh trên mẫu hộ chiếu mới

      Hộ chiếu và bị chú nơi sinh trên mẫu hộ chiếu mới? Điều kiện ghi bị chú nơi sinh trong hộ chiếu mẫu mới? Thủ tục ghi bị chú nơi sinh trong hộ chiếu mẫu mới?

      ảnh chủ đề

      Cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở nước ngoài

      Cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở nước ngoài? Trình tự thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu

      Các trường hợp bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu? Quy định về việc thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông

      Khi xuất nhập cảnh bắt buộc phải có hộ chiếu. Trong các trường hợp cấp, đổi hộ chiếu thì cần làm những thủ tục nào? Mẫu tờ khai đề nghị cấp, đổi hộ chiếu phổ thông X01 có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp hộ chiếu

      Hộ chiếu là giấy tờ bắt buộc cho phép bạn có thể xuất cảnh ra nước ngoài và được quyền nhập cảnh trở lại nước. Hộ chiếu là giấy tồ bắt buộc đối với việc xuất nhập cảnh. Vậy công dân có nhu cầu cấp hộ chiếu sẽ phải làm những gì?

      ảnh chủ đề

      Hộ chiếu công vụ là gì? Quy định của pháp luật về hộ chiếu công vụ?

      Được xem là tấm vé thông hành quyền năng hơn so với hộ chiếu loại P (phổ thông) sở hữu hộ chiếu công vụ có những thuận lợi riêng mà nhờ đó bạn có thể nhập cảnh hợp pháp ở hầu hết các quốc gia mà không cần đến visa. Vậy hộ chiếu công vụ là gì? Quy định mới về hộ chiếu công vụ như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ