Hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên? Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên? Các vấn đề pháp lý liên quan đến việc tăng vốn điều lệ? Các quy định của pháp luật liên quan đến việc xin tăng vốn của công ty TNHH một thành viên?
Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng kí doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản cho chủ sở hữu cam kết góp và ghi vào trong điều lệ của công ty ( chỉ có số vốn góp của chủ sở hữu ghi vào điều lệ ). Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty. Vậy làm thế nào để tăng vốn điều lệ? Bài viết dưới đây sẽ phân tích vấn đề này.
Luật sư
Tăng vốn công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
– Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
– Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
Theo quy định tại Điều 87 Luật doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên được quyền quyết định tăng vốn điều lệ theo một trong hai hình thức là chủ sở hữu đầu tư thêm vốn góp (góp thêm vốn) hoặc huy động thêm vốn góp của các tổ chức, cá nhân khác.
Trường hợp 1: Chủ sở hữu đầu tư thêm vốn góp
Đối với trường hợp này, chủ sở hữu sẽ ban hành quyết định tăng vốn điều lệ, trong đó ghi rõ: số vốn tăng thêm, hình thức tăng vốn, thời điểm tăng vốn điều lệ của công ty.
Sau khi có quyết định tăng vốn điều lệ, chủ sở hữu công ty sẽ phải gửi
Hồ sơ gồm có:
+) Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
+)
Thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hai: Huy động thêm vốn góp của các tổ chức, cá nhân khác.
Đối với trường hợp này, chủ sở hữu công ty ra quyết định tăng vốn điều lệ theo hình thức cho tổ chức, cá nhân khác góp thêm vốn vào công ty và đồng thời công ty sẽ phải làm thủ tục đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH một thành viên lên công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 87
Hồ sơ bao gồm:
+) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
+) Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của tổ chức, cá nhân khác vào công ty;
+) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+) Điều lệ công ty chuyển đổi (điều lệ công ty TNHH hai thành viên);
+) Danh sách thành viên.
+) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
2. Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
*) Nộp hồ sơ trực tiếp:
Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên sẽ thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ như sau:
Doanh nghiệp gửi thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Kèm theo Thông báo trên cần phải có Quyết định của chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
*) Nộp hồ sơ online:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đăng kí tài khoản đăng nhập hệ thống
Chuẩn bị công cụ kí xác thực: Nếu nộp hồ sơ Tài khoản đăng kí kinh doanh, người kí xác thực hồ sơ cần được cấp tài khoản đăng kí kinh doanh; Nếu nộp hồ sơ bằng chữ kí số công cộng , người kí xác thực hồ sơ cần gán chữ kí số công cộng vào Tài khoản.
- Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tạo hồ sơ
Nhập thông tin (nội dung thay đổi, mã số thuế, …)
Scan và tải tài liệu đính kèm (Quyết định của chủ sở hữu công ty, văn bản ủy quyền…)
Ký xác thực và nộp hồ sơ
- Bước 3: Nhận kết quả.
Theo dõi tình trạng xử lí hồ sơ
Sửa đổi bổ sung
Nhận kết quả
3. Các vấn đề pháp lý liên quan đến việc tăng vốn điều lệ
- Sau khi tăng vốn điều lệ, công ty sẽ phải thực hiện thủ tục công bố thông tin trên cổng doanh nghiệp quốc gia.
- Nếu tăng vốn điều lệ làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo. Chủ sở hữu công ty phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo.
- Thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi. Phòng kế toán sẽ phải điều chỉnh chỉ tiêu vốn trên hồ sơ kế toán của doanh nghiệp.
Một số ngành nghề có yêu cầu về vốn khi thành lập công ty
Đối với một số ngành nghề cụ thể, bằng các văn bản pháp luật có liên quan, sẽ có yêu cầu về vốn điều lệ (vốn pháp định) để có thể đảm bảo hoạt động và trách nhiệm của doanh nghiệp khi kinh doanh các ngành nghề đặc thù. Một số ngành nghề kinh doanh phổ biến, có yêu cầu về vốn điều lệ tối thiểu như sau:
1. Kinh doanh bất động sản. Vốn tối thiểu: 20 tỷ đồng
2. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không. Chi tiết: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải hàng không. a/ Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng;
b/ Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa : 10 tỷ đồng
3. Chuyển phát. Chi tiết: chuyển phát nhanh hàng hóa
– Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, vốn tối thiểu 02 tỷ đồng;
– Đồi với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, vốn tối thiểu 05 tỷ đồng
4. Cung ứng lao động tạm thời (Trừ cho thuê lại lao động): vốn tối thiểu 2 tỷ đồng
5. Dịch vụ việc làm: vốn tối thiểu 300 triệu đồng.
Bên cạnh đó còn có vấn đề khác liên quan trực tiếp đến vốn điều lệ của công ty: Sau khi hoàn tất quy trình thành lập của công ty số vốn góp quyết định mức thuế môn bài công ty phải nộp. Thuế môn bài được chia thành hai mức theo quy định hiện hành:
Mức 1: Mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm đối với vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng.
Mức 2: Mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm đối với vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống.
Nếu doanh nghiệp được thành lập từ 01/07 thì chỉ cần phải đóng 50% mức thuế môn bài của năm đó.
Theo quy định của
Kết luận: Thủ tục tăng vốn điều lệ của công ty TNHH 1TV không khó, tuy nhiên chủ doanh nghiệp nên lưu ý các vấn đề pháp lý như trên để tránh rủi ro về mặt pháp lý sau này.