Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hết hợp đồng thử việc có đương nhiên chuyển sang hợp đồng chính thức?

  • 22/09/202122/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    22/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hết hợp đồng thử việc có đương nhiên chuyển sang hợp đồng chính thức? Trường hợp hết thời gian thử việc mà người sử dụng lao động không thông báo.

      Trước khi được tuyển dụng vào thành nhân viên chính thức của một doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thì người lao động thường đều phải trải qua giải đoạn thử việc. Vậy sau khi hết thời gian thử việc hay hết hợp đồng thử việc người lao động có được mặc nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động chính thức. Sau đây là các quy định của pháp luật về vấn đề này:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nội dung của hợp đồng thử việc
      • 2 2. Quy định về điểm kết thúc thử việc
      • 3 3. Kết thúc thời gian thử việc
      • 4 4. Xử lý hành vi vi phạm các quy định về thử việc
      • 5 5. Mẫu hợp đồng thử việc

      1. Nội dung của hợp đồng thử việc

      – Theo quy định tại Điều 24 Bộ luật lao động năm 2019, người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận với nhau về vấn đề thử việc trước khi ký kết hợp đồng lao động chính thức bằng hình thức ký kết hợp đồng lao động trong đó có các nội dung thử việc hoặc ký kết hợp đồng thử việc. Đối với trường hợp người lao động và người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng thì không thử việc. 

      – Hợp đồng thử việc bao gồm chủ yếu các nội dung sau:

      + Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động; họ và tên, chức danh, chức vụ của người đại diện thực hiện việc giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thử việc ở bên phía người sử dụng lao động;

      + Họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, giới tính, số Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/Hộ chiếu của người lao động, ngày cấp, nơi cấp;

      + Các quy định cụ thể về công việc và địa điểm làm việc của người lao động;

      + Thời gian thực hiện quá trình thử việc, các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

      + Các quy định về tiền lương bao gồm: mức lương dựa trên công việc hoặc dựa trên chức danh của người lao động, thời hạn thanh toán lương, hình thức trả lương, các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác nếu có. Theo quy định tại Điều 26 Bộ luật lao động năm 2019, trong quá trình thử việc thì tiền lương của người lao động sẽ do hai bên người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận với nhau nhưng mức thấp nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó khi người lao động vào làm việc chính thức.

      + Các trang bị bảo hộ lao động, các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong quá trình làm việc cho người lao động. 

      2. Quy định về điểm kết thúc thử việc

      Thời gian thử việc được quy định tại Điều 25 Bộ luật lao động năm 2019, theo đó tùy thuộc vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc mà hai bên người lao động và người sử dụng lao động tiến hành thỏa thuận với nhau về thời gian cụ thể nhưng vẫn phải đảm bảo các quy định của pháp luật về thời gian thử việc như sau:

      – Thời gian thử việc không được quá 30 ngày trong trường hợp công việc đó có chức danh nghề nghiệp yêu cầu trình độ chuyên môn, kỹ thuật bậc trung cấp, là nhân viên nghiệp vụ hoặc công nhân kỹ thuật;

      – Thời gian thử việc không được quá 60 ngày trong trường hợp công việc có chức danh nghề nghiệp yêu cầu trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

      – Thời gian thử việc không được quá 180 ngày trong trường hợp thử việc vào vị trí của những người quản lý doanh nghiệp tuân theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, doanh nghiệp vốn đầu tư của nhà nước vào hoạt động sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

      – Thời gian thử việc không được quá 06 ngày làm việc đối với các công việc khác so với các công việc nêu trên.

      Mỗi người lao động chỉ được thử việc một lần cho một công việc mà không được kéo dài thêm thời gian thử việc cho chính công việc đó đối với người lao động kể cả khi người lao động chưa đảm bảo đủ yêu cầu.

      Trong khoảng thời gian thử việc nêu trên, mỗi bên đều có quyền được đơn phương hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hủy bỏ hợp đồng lao động đã giao kết với nhau mà không cần phải báo trước cho bên kia và không phải chịu trách nhiệm bồi thường.

      3. Kết thúc thời gian thử việc

      – Trách nhiệm của người sử dụng lao động là phải thông báo về đánh giá kết quả thử việc cho người lao động biết ngay sau khi kết thúc thời gian thử việc mà các bên đã thỏa thuận với nhau. Việc thông báo có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như bằng văn bản, lời nói, email,…Kết quả thử việc được đánh giá, xếp loại dựa trên các tiêu chí ban đầu do người sử dụng lao động đưa ra và thỏa thuận với người lao động. 

      – Nếu người lao động kết thúc thời gian thử việc có kết quả đạt yêu cầu:

      + Trường hợp trước đây hai bên ký kết hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động và người lao động sẽ tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đó. 

      + Trường hợp trước đây hai bên ký kết hợp đồng thử việc thì bây giờ người sử dụng lao động và người lao động phải tiến hành giao kết hợp đồng lao động mới.

      – Nếu người lao động kết thúc thời gian thử việc có kết quả không đạt yêu cầu: hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thử việc đã được giao kết giữa các bên sẽ chấm dứt hiệu lực.

      Như vậy ta thấy sau khi kết thúc thời gian thử việc tức hợp đồng thử việc hết hạn thì sẽ không mặc nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động chính thức mà sẽ dựa vào kết quả đánh giá của người sử dụng lao động đối với quá trình thử việc của người lao động. Chỉ khi người lao động có kết quả đánh giá là đạt yêu cầu sau khi hết thời gian thử việc thì mới được ký kết hợp đồng lao động.

      4. Xử lý hành vi vi phạm các quy định về thử việc

      Các vi phạm về thử việc được xử lý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 28/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:

      – Áp dụng mức phạt tiền từ 500.000 đồng – 1.000.000 đồng nếu người sử dụng lao động có một trong những hành vi sau:

      + Không tiến hành thông báo về nội dung của kết quả công việc mà người lao động đã làm thử theo như quy định của pháp luật;

      + Đối với loại hợp đồng lao động theo mùa vụ mà người sử dụng lao động có yêu cầu người lao động phải thử việc. Biện pháp khắc phục hậu quả là buộc người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động. 

      – Áp dụng mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng nếu người sử dụng lao động có một trong những hành vi sau:

      + Để cho người lao động thử việc vượt quá số thời gian mà pháp luật quy định;

      + Có yêu cầu đối với người lao động về việc thử việc quá 01 lần cho một công việc;

      + Không tiến hành giao kết hợp đồng lao động với người lao động sau khi kết thúc thời gian thử việc mà người lao động đó vẫn tiếp tục làm việc. Biện pháp khắc phục hậu quả của hành vi này là buộc người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động. 

      + Thực hiện việc trả lương cho người lao động dưới 85% so với mức lương của công việc đó trong thời gian thử việc. 

      Biện pháp khắc phục hậu quả của các hành vi vi phạm ở mức xử phạt này là buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động. 

      5. Mẫu hợp đồng thử việc

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———-o0o———-

      HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC

      Hôm nay ngày…… tháng…… năm……. tại………

      Bên A, người sử dụng lao động:

      Ông/bà: ………

      Chức vụ, chức danh: ………

      Đại diện cho: ………

      Địa chỉ: ………

      Và

      Bên B, người lao động:

      Ông/bà: ……

      Ngày, tháng, năm sinh:  ………..

      Nơi cư trú:………

      Số Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu số: ……. ngày cấp  …… nơi cấp…..=

      Thoả thuận ký kết Hợp đồng thử việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

      Điều 1: Ông (bà) ……….. làm việc theo loại Hợp đồng thử việc có thời gian là… tháng kể từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm …….

      Tại địa điểm: ………

      Chức danh chuyên môn: ………

      Công việc chính bao gồm:…………

      Điều 2: Chế độ làm việc:

      – Thời giờ làm việc: 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần. Ca làm buổi sáng từ 8h đến 12h, buổi chiều từ 13h30′ đến 17h30′.

      – Nghỉ hàng tuần: 01 ngày Chủ Nhật.

      – Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.

      Điều 3: Nghĩa vụ và các quyền lợi của người lao động:

      1. Quyền lợi:

      – Mức lương thử việc:

      – Phụ cấp:

      – Hình thức trả lương: Trả 01 lần vào ngày 15 hàng tháng.

       – Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc;

      – Chế độ đào tạo: dựa trên quy định của Công ty và yêu cầu của công việc. Được cử người hướng dẫn trong quá trình thử việc, đảm bảo các quyền lợi khác tương tự như những nhân viên chính thức.

      – Được sắp xếp công việc theo đúng yêu cầu, chuyên môn, nghiệp vụ.

      – Không phải làm thêm giờ, làm tăng ca.

      – Được nhận vào làm việc chính thức nếu sau khi kết thúc thời hạn thử việc và đạt yêu cầu theo quy định của công ty.

      – Có quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc này bất cứ lúc nào với bất cứ lý do gì mà không cần phải báo trước cho người sử dụng lao động.

      2. Nghĩa vụ:

      – Hoàn thành những nội dung đã cam kết và những công việc trong Hợp đồng;

      – Nộp bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ có thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp (các văn bằng, chứng chỉ có trình độ cao nhất theo đúng chức danh chuyên môn) cho Công ty ngay sau khi ký hợp đồng thử việc này.

      – Chấp hành các quy định về nội quy lao động, an toàn lao động, kỷ luật lao động của công ty.

      – Không được tiết lộ các thông tin về khách hàng, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của công ty nếu có trong thời hạn 06 tháng kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng thử việc này mà không ký hợp đồng lao động chính thức.

      Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:

      1. Nghĩa vụ:

      – Bảo đảm về việc làm cho người lao động và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng;

      – Trả lương và các phụ cấp khác nếu có đầy đủ, đúng thời hạn; đảm bảo các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng này.

      – Đảm bảo các điều kiện về an toàn, bảo hộ lao động trong quá trình người lao động làm việc.

      – Thông báo kết quả thử việc cho người lao động biết sau khi hết thời hạn thử việc theo quy định của hợp đồng và tiến hành ký kết hợp đồng lao động chính thức nếu người lao động đủ điều kiện và vẫn tiếp tục đi làm sau khi hết hạn hợp đồng thử việc.

      2. Quyền hạn:

      – Điều hành, huy động người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc);

      – Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng thử việc, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

      Điều 5: Điều khoản thi hành:

      – Đối với những vấn đề phát sinh trong quá trình thử việc mà không được quy định trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của nội quy lao động và quy định của pháp luật;

      – Hợp đồng thử việc này được lập thành 02 bản, mỗi bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày …. tháng …. năm ….

      Người lao động                                                                                                                Người sử dụng lao động

      Ký, ghi rõ họ tên                                                                                                                   Ký tên, đóng dấu

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ