Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Đất đai

Hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ không?

  • 12/03/202312/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    12/03/2023
    Luật Đất đai
    0

    Một trong những quy trình khi cấp sổ đỏ lần đầu phổ biến hiện nay là yêu cầu ký giáp ranh đất với hộ gia đình liền kề. Tuy nhiên, trên thực tế vì những lý do khác mà việc tiến hành ký giáp ranh này không được thực hiện như ý muốn, nếu vậy có được cấp sổ đỏ không và cách giải quyết như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ?
      • 2 2. Cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh khi làm sổ đỏ:
      • 3 3. Nếu xảy ra tranh chấp ranh giới đất đai thì xử lý như thế nào?
      • 4 4. Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai:

      1. Hàng xóm không ký giáp ranh có làm được sổ đỏ?

      Theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, bao gồm các bước như sau:

      Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ.

      Bước 2: Cơ quan Nhà nước tiếp nhận hồ sơ.

      Bước 3: Tiến hành xử lý hồ sơ:

      * Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:

      – Tiến hành xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký. Nếu như trường hợp đăng ký đất không có giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 thì phải tiến hành xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.

      – Nếu như chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện việc xác nhận hiện trạng sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

      – Thực hiện việc niêm yết công khai những kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất. Thời gian xác minh là trong vòng 15 ngày.

      – Nếu như có những ý kiến phản án về nội dung công khai thì phải xem xét giải quyết và sau đó gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

      * Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

      Xem thêm: Quy định về hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

      – Nếu như cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu đến văn phòng đăng ký đất đai thì sẽ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy trình như trên.

      – Đối với những thửa đất chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi thì văn phòng đăng kí đất đai có trách nhiệm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

      – Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thì tiến hành kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất khi sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.

      – Trong trường hợp cần thiết sẽ tiến hành xác minh, kiểm tra hồ sơ đăng ký, xác minh thực địa; xác minh được điều kiện đủ hay không đủ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      – Thực hiện gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

      Khi nhận được yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai trong hạn không quá 05 ngày.

      – Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

      * Trách nhiệm của cơ quan tài nguyên và môi trường:

      Xem thêm: Bất động sản liền kề là gì? Quyền đối với bất động sản liền kề?

      – Kiểm tra và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      – Giải quyết hồ sơ xong sẽ phải chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.

      Do vậy, theo quy trình trên thì pháp luật không có quy định về việc ký giáp ranh là một trong những điều quyết định để thực hiện việc cấp Sổ đỏ. Do vậy, nếu vì lý do nào đó hàng xóm không ký giáp ranh thì chủ sở hữu vấn tiến hành cấp Sổ đỏ theo đúng trình tự như trên. Nhưng trên thực tế, để tránh tranh chấp với người sử dụng đất liền kề thì nên ký giáp ranh để xác định rõ vị trí cũng như mốc giới đất đai.

      2. Cách xử lý khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh khi làm sổ đỏ:

      Căn cứ Điều 11 và khoản 3 Điều 12 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về về xác định và đo vẽ ranh giới thửa đất cho thấy các thửa đất đã được địa chính xác định, lập bản mô tả ranh giới, mốc giới và lưu tại hồ sơ địa chính để quản lý ngay cả khi chưa được cấp Giấy chứng nhận.

      – Nguyên tắc khi xác định ranh giới thửa đất để đo vẽ chi tiết đã có mặt của những người sử đất liền kề. Nếu như người sử dụng đất liền kề vắng mặt thì bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất được cán bộ đo đạc, các bên liên quan còn lại và người dẫn đạc xác định theo thực địa và theo hồ sơ thửa đất liên quan.

      – Sau đó đơn vị đo đạc chuyển Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất đã lập cho Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận việc vắng mặt cũng như công khai niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên loa truyền thanh của cấp xã để người sử dụng đất liền kề đến kí xác nhận, thời gian xác nhận trong vòng 15 ngày.

      – Sau thời hạn trên từ ngày thông báo nếu như người sử dụng đất không có mặt và không có khiếu nại, tranh chấp liên quan đến ranh giới, mốc giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã lập.

      – Ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã được các bên liên quan còn lại, người dẫn đạc ký xác nhận và ghi rõ lý do người sử dụng đất liền kề đó không ký xác nhận vào phần “lý do không đồng ý” trong Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất nếu như người sử dụng đất liền kề không ký xác nhận, đồng thời không có văn bản thể hiện việc có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo có liên quan đến ranh giới thửa đất.

      Xem thêm: Quy tắc xây dựng đảm bảo an toàn cho bất động sản liền kề

      Sau đó đơn vị đo đạc sẽ tiến hành lập danh sách gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã và để lưu vào hồ sơ đo đạc.

      3. Nếu xảy ra tranh chấp ranh giới đất đai thì xử lý như thế nào?

      Nếu trường hợp hàng xóm không chịu ký ranh giới đất vì lý do tranh chấp đất đai thì hướng xử lý, giải quyết như sau:

      – Ưu tiên sự thỏa thuận nội bộ của hai bên.

      – Nếu trường hợp hai bên không tự hòa giải, thỏa thuận được với nhau thì tiến hành hòa giải tại cơ sở: Hai bên làm đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai gửi tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi đang có bất động sản tranh chấp.

      Khi đó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình. Thời gian giải quyết hòa giải tranh chấp là không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

      – Nếu hòa giải thành thì việc tranh chấp đất đai dừng lại. Còn nếu hòa giải không thành thì hướng giải quyết như sau:

      + Khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân quận/huyện nơi có đất đang tranh chấp để giải quyết, đối với trường hợp đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai năm 2013.

      + Nộp đơn yêu cầu giải quyết theo thủ tục hành chính: do Chủ tịch Ủy ban nhân quận/huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết tranh chấp đối với trường hợp đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai năm 2013. Bên cạnh đó, nếu không lựa chọn hướng giải quyết trên thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

      Xem thêm: Quyền mở lối đi qua bất động sản liền kề

      4. Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                     …….ngày…..tháng….. năm…..

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

      Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………

      Họ và tên:…….

      Sinh năm:……..

      CMND/CCCD số: ……….

      Xem thêm: Hòa giải là gì? Nguyên tắc hòa giải tranh chấp đất đai?

      Ngày cấp: ……nơi cấp:……..

      Nơi ở hiện nay: ………

      Nơi đăng ký thường trú tại:……..

      Tôi viết đơn này đề nghị UBND xã (phường, thị trấn) giải quyết tranh chấp đất đai giữa gia đình tôi với gia đình ông (bà):…….

      Tôi trình bày sự việc như sau:……….

      Đến nay, mặc dù hai bên đã thương lượng và tự hòa giải nhưng không thể giải quyết tranh chấp trên. Do vậy, tôi làm đơn này đề nghị UBND xã (phường, thị trấn) tổ chức hòa giải tranh chấp đất giữa gia đình tôi với gia đình ông: ……, trú tại ……nhằm xác định người có quyền sử dụng đối với diện tích đang xảy ra tranh chấp theo đúng quy định.

      Tôi cam đoan với UBND những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật.

      Kính mong UBND xem xét đơn đề nghị và sớm tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai theo quy định.

      Xem thêm: Quyền về cấp, thoát nước đối với bất động sản liền kề

      Tôi xin chân thành cảm ơn!

                 Tài liệu kèm theo:                                                                               NGƯỜI VIẾT ĐƠN

                 -……..                                                                                                      (ký, ghi rõ họ tên)

        Xem thêm: Ranh giới giữa các bất động sản là gì? Quy định về ranh giới giữa các bất động sản liền kề

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Bất động sản liền kề

        Hòa giải tranh chấp đất đai

        Ký giáp ranh


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Nhà liền kề có chung tường không? Có chung móng không?

        Nhà liền kề là mô hình xây dựng nhà ở khá phổ biến hiện nay trên thị trường bất động sản bởi ưu điểm mang lại cũng rất nhiều. Vậy xây dựng nhà liền kề có chung tường không? Có chung móng không?

        Làm gì khi xây nhà hàng xóm không cho bắt giàn giáo trát tường?

        Hiện nay, tại các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh hay tại các vùng nông thôn thì việc xây dựng, sửa chữa nhà cửa không khó để bắt gặp tình trạng hàng xóm không cho bắt giàn giáo trát tường gây ảnh hưởng đến quá trình thi công, xây dựng của chủ nhà. Vậy, làm gì khi xây nhà hàng xóm không cho bắt giàn giáo trát tường?

        Gửi đơn tranh chấp đất đai ở đâu? Gửi ra Tòa án hay UBND?

        Tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật? Gửi đơn tranh chấp đất đai ở đâu? Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất?

        Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới và chuẩn nhất

        Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai là gì? Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai để làm gì? Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới và chuẩn nhất? Hướng dẫn điền biên bản hòa giải tranh chấp đất đai?

        Trình tự thủ tục tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai tại cơ sở

        Hòa giải tranh chấp đất đai là gì? Phương thức hòa giải tranh chấp đất đai? Tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai tại cơ sở?

        Quy định về thành lập hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai

        Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai được thành lập khi nào? Thành phần của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai? Hoạt động hòa giải giải quyết tranh chấp đất đai?

        Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

        Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai là gì? Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai? Thủ tục làm đơn?

        Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND mới nhất

        Đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân? Mục đích của đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân? Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân 2021? Hướng dẫn viết đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân? Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân?

        Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã

        Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã? Các trường hợp tranh chấp đất đai không phải hòa giải? Quy định chi tiết về trình tự và thời gian hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã/phường?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ