Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở

Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định Luật đất đai 2013

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở » Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định Luật đất đai 2013
  • 13/10/202013/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    13/10/2020
    Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở
    0

    Hạn mức giao đất đối với đất nông nghiệp được quy định mới nhất hiện đang áp dụng năm 2019 như thế nào? Hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định tại Điều 129 Luật đất đai 2013.

    Mục lục

    • 1 1. Quy định của pháp luật về hạn mức giao đất nông nghiệp
    • 2 2. Khái niệm hạn mức giao đất nông nghiệp
    • 3 3. Phân tích chi tiết hạn mức giao đất nông nghiệp

    Đất đai là một tài nguyên có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nền kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của nước Việt Nam và toàn bộ người dân Việt Nam. Trong đó, đất nông nghiệp căn cứ theo mục đích sử dụng đất được hiểu là loại đất con người dùng để phục vụ cho việc sản xuất, canh tác, nghiên cứu, thí nghiệm về các lĩnh vực nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, sản xuất muối và phục vụ cho hoạt động bảo vệ, phát triển rừng.

    Căn cứ theo Điều 10 Luật đất đai 2013 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014, nhóm đất nông nghiệp bao gồm 8 loại đất phân chia theo mục đích sử dụng riêng. Việc sử dụng, quản lí đất nói chung và đất nông nghiệp nói riêng một cách phù hợp có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn tài nguyên chung của quốc gia và cũng là một phần ổn định an ninh, trật tự an toàn xã hội. Trong phạm vi bài viết này, Luật Dương Gia mời các bạn tham khảo quy định mới nhất của pháp luật về hạn mức giao đất nông nghiệp.

    1. Quy định của pháp luật về hạn mức giao đất nông nghiệp

    Hạn mức giao đất nông nghiệp được Luật đất đai 2013 quy định tại Điều 129 như sau:

    Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp

    “1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

    a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

    b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

    2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:

    a) Đất rừng phòng hộ;

    Xem thêm: Đất nông nghiệp là gì? Phân loại các loại đất nông nghiệp?

    b) Đất rừng sản xuất.

    4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

    Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

    5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

    7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.

    Xem thêm: Ý nghĩa của việc quy định hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất

    Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.

    8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.”

    2. Khái niệm hạn mức giao đất nông nghiệp

    Theo quy định của pháp luật, phạm vi quản lí đất đai là các hoạt động quản lí chắc chắn, chặt chẽ tình hình sử dụng đất đai, phân chia, phân phối lại đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kết hợp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất đai, tiến hành các hoạt động giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. Trong đó, giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho những người có nguyện vọng, nhu cầu sử dụng đất thông qua việc ban hành quyết định giao đất.

    Hạn mức giao đất là một khái niệm không quá xa lạ đối với đời sống, đây là một trong những quy định của pháp luật về đất đai, đây là một khái niệm chỉ một mức hạn mức tối đa được quy định cụ thể nhà nước giao cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng phù hợp với mục đích sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất.

    3. Phân tích chi tiết hạn mức giao đất nông nghiệp

    Hạn mức giao đất nông nghiệp được pháp luật quy định rất cụ thể tại Điều 129 của Luật đất đai 2013 như sau:

    – Đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất dùng để trồng cây hàng năm, đất sử dụng vào việc nuôi trồng thủy sản, đất làm muối như sau:

    + Đối với đất thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nằm ở khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long thì mỗi hộ gia đình, cá nhân được giao không quá 03 héc ta;

    + Nếu đất thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì mỗi hộ gia đình, cá nhân được giao tối đa là 02 héc ta;

    Xem thêm: Đất thổ cư có phải đất ở không? Phân biệt giữa đất ở và đất nông nghiệp?

    – Đối với đất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, pháp luật quy định cho phép giao đất trong hạn mức tối đa là 10 héc ta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở xã, phường, thị trấn ở khu vực đồng bằng; tối đa 30 héc ta đối với đất ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng trung du, miền núi.

    – Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất thì tối đa hạn mức nhà nước giao đất cho mỗi cá nhân, hộ gia đình là 30 héc ta.

    – Nếu mỗi hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao nhiều loại đất khác nhau gồm cả đất trồng cây hàng năm, đất sử dụng làm muối, đất để nuôi trồng thủy sản thì pháp luật quy định tổng hạn mức giao đất tối đa là 05 héc ta.

    Trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức được giao đất đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân là không quá 05 héc ta đối với đất thuộc xã, phương, thị trấn thuộc vùng đồng bằng, và tối đa là 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn thuộc vùng trung du, miền núi.

    han-muc-giao-dat-nong-nghiep-theo-quy-dinh-luat-dat-dai-2013%282%29

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    Đối với hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao thêm đất rừng sản xuất thì tối đa hạn mức đất được giao sẽ là 25 héc ta.

    – Trường hợp đất núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, đất trống được giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân khi đưa vào sử dụng theo quy hoạch để thực hiện hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, làm muối, pháp luật quy định hạn mức tối đa được giao đất là không quá hạn mức giao đất được quy định các khoản 1,2,3 đã nêu trên và không được tính vào hạn mức giao đất đối với đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân được quy định tại các Khoản 1,2,3 của Điều này.

    Xem thêm: Điều kiện, thuế phí, hồ sơ và thủ tục chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư

    Thẩm quyền quy định hạn mức giao đất đối với các loại đất trống, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, đất núi trọc cho cá hộ gia đình, cá nhân khi sử dụng vào đất vào quy hoạch, theo kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước đã được phê duyệt bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    – Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng, đất dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo đúng quy định của pháp luật tại Khoản 1,2,3,4,5 của Điều này.

    – Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân có phần diện tích đất nông nghiệp mà đang sử dụng nhưng nằm ngoài phạm vi xã, phường, thị trấn nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú hợp pháp thì họ được tiếp tục sử dụng đất, nếu phần diện tích đó là đất được giao nhưng được Nhà nước quy định thuộc diện giao đất không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.

    Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai trực tiếp tiến hành giao đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân mà không thu tiền sử dụng đất có trách nhiệm gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi hộ gia đình, cá nhân đó có đăng ký hộ khẩu thường trú hợp pháp để tính, xem xét hạn mức giao đất nông nghiệp.

    – Phần diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân có được từ việc nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, thừa hưởng từ thừa kế di sản của người đã mất, nhận góp vốn bằng chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người khác, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận khoán thì được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định tại Điều này.

    Ngoài ra, pháp luật cũng quy định cụ thể và chặt chẽ về người sử dụng đất bao gồm các đối tượng tượng được ghi nhận tại Điều 5 luật đất đai 2013, theo đó, pháp luật quy định về người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất.

    Việc quản lý đất đai một cách hợp lý là vấn đề đáng được lưu tâm đối với các cơ quan quản lý đất đai của nhà nước nói và việc sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng quy hoạch của người dân là một yếu tố quan trọng quyết định đến việc bảo vệ tài nguyên đất đai của Việt Nam và góp phần bình ổn đất nước. Hiện nay đất đai ngày càng khan hiếm và càng có nhiều xu hướng chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp dẫn đến đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất và canh tác ngày càng khan hiếm. Nhà nước cần phải linh hoạt, thực tế ban hành các quy định pháp luật và nâng cao vai trò ý thức của người dân sử dụng đất hợp pháp, sử dụng đúng mục đích sử dụng đất, đúng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. 

    Trên đây là những thông tin dựa trên căn cứ pháp luật về hạn mức giao đất nông nghiệp, Luật Dương Gia rất mong có thể giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn quy định của pháp luật về đất đai.

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 31.057 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Đất nông nghiệp có được tách thửa không? Diện tích tối thiểu tách thửa?
    - Điều kiện về diện tích tối thiểu khi tách thửa đất nông nghiệp
    - Xử phạt hành vi xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp
    - Quy định về giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất
    - Được xây nhà trên đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp có được xây nhà không?
    - Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, đất ở, đất trồng cây lâu năm mới nhất
    Xem thêm
    5.0
    02

    Tags:

    Đất nông nghiệp

    Giao đất

    Giao đất nông nghiệp

    Hạn mức giao đất

    Hạn mức giao đất nông nghiệp

    Mức giao đất nông nghiệp

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Vợ chồng muốn thỏa thuận một mình đứng tên trên sổ đỏ được không?
    Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất
    Các trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất
    Các mức tiền sử dụng đất có thể phải nộp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ
    Giá đất là gì? Bảng giá đất không tăng thì người dân có lợi hay hại gì?
    Mua bán nhà đất bằng giấy tờ viết tay có sang tên được sổ đỏ không?
    Các trường hợp sang tên sổ đỏ, chuyển nhượng đất được cấp sổ mới ?
    Có bắt buộc sang tên sổ đỏ? Mức phạt khi không sang tên sổ đỏ?
    Các tin mới nhất
    Hệ số điều chỉnh giá đất là gì? Khi nào áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất?
    Chế độ chính sách với công chức biệt phái? Ai có thẩm quyền biệt phái?
    Chứng thực chữ ký khi nào? Trường hợp không được chứng thực chữ ký?
    Mất sổ hộ khẩu có sao không? Thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu?
    Hồi tố là gì? Quy định về hiệu lực hồi tố trong pháp luật hình sự
    Nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lí hành chính nhà nước
    Trưng dụng đất là gì? Phân biệt giữa thu hồi đất và trưng dụng đất?
    Tham ô là gì? Tham ô tài sản khác tham nhũng tài sản như thế nào?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Đất nông nghiệp là gì? Phân loại các loại đất nông nghiệp?
    11/01/2021
    Đất nông nghiệp là gì? Phân loại các loại đất nông nghiệp?
    Đào ao có phải xin phép? Tự ý đào ao trên đất nông nghiệp sẽ bị phạt?
    02/09/2020
    Quy định về giao đất, cấp sổ đỏ, chuyển nhượng đất của cơ sở tôn giáo
    27/08/2020
    Mẫu đơn xin giao đất
    19/01/2020
    Xây dựng nhà trái phép trên đất nông nghiệp sẽ bị cưỡng chế phá dỡ
    24/08/2020
    Mẫu số 02 Quyết định giao đất
    18/01/2020
    Xử phạt hành vi xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp
    16/10/2020
    Có được xây dựng chuồng trại trên đất nông nghiệp không?
    25/05/2020
    Thủ tục thuê mặt nước hoạt động kinh doanh
    18/01/2020
    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp
    12/08/2020