Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định Luật đất đai 2013

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Hạn mức giao đất đối với đất nông nghiệp được quy định mới nhất hiện đang áp dụng năm 2019 như thế nào? Hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định tại Điều 129 Luật đất đai 2013.

      Đất đai là một tài nguyên có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nền kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của nước Việt Nam và toàn bộ người dân Việt Nam. Trong đó, đất nông nghiệp căn cứ theo mục đích sử dụng đất được hiểu là loại đất con người dùng để phục vụ cho việc sản xuất, canh tác, nghiên cứu, thí nghiệm về các lĩnh vực nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, sản xuất muối và phục vụ cho hoạt động bảo vệ, phát triển rừng.

      Căn cứ theo Điều 10 Luật đất đai 2013 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014, nhóm đất nông nghiệp bao gồm 8 loại đất phân chia theo mục đích sử dụng riêng. Việc sử dụng, quản lí đất nói chung và đất nông nghiệp nói riêng một cách phù hợp có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn tài nguyên chung của quốc gia và cũng là một phần ổn định an ninh, trật tự an toàn xã hội. Trong phạm vi bài viết này, Luật Dương Gia mời các bạn tham khảo quy định mới nhất của pháp luật về hạn mức giao đất nông nghiệp.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định của pháp luật về hạn mức giao đất nông nghiệp
      • 2 2. Khái niệm hạn mức giao đất nông nghiệp
      • 3 3. Phân tích chi tiết hạn mức giao đất nông nghiệp

      1. Quy định của pháp luật về hạn mức giao đất nông nghiệp

      Hạn mức giao đất nông nghiệp được Luật đất đai 2013 quy định tại Điều 129 như sau:

      Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp

      “1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

      a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

      b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

      2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

      3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:

      a) Đất rừng phòng hộ;

      b) Đất rừng sản xuất.

      4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

      Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

      Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

      5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

      7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.

      Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.

      8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.”

      2. Khái niệm hạn mức giao đất nông nghiệp

      Theo quy định của pháp luật, phạm vi quản lí đất đai là các hoạt động quản lí chắc chắn, chặt chẽ tình hình sử dụng đất đai, phân chia, phân phối lại đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kết hợp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất đai, tiến hành các hoạt động giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. Trong đó, giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho những người có nguyện vọng, nhu cầu sử dụng đất thông qua việc ban hành quyết định giao đất.

      Hạn mức giao đất là một khái niệm không quá xa lạ đối với đời sống, đây là một trong những quy định của pháp luật về đất đai, đây là một khái niệm chỉ một mức hạn mức tối đa được quy định cụ thể nhà nước giao cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng phù hợp với mục đích sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất.

      3. Phân tích chi tiết hạn mức giao đất nông nghiệp

      Hạn mức giao đất nông nghiệp được pháp luật quy định rất cụ thể tại Điều 129 của Luật đất đai 2013 như sau:

      – Đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất dùng để trồng cây hàng năm, đất sử dụng vào việc nuôi trồng thủy sản, đất làm muối như sau:

      + Đối với đất thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nằm ở khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long thì mỗi hộ gia đình, cá nhân được giao không quá 03 héc ta;

      + Nếu đất thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì mỗi hộ gia đình, cá nhân được giao tối đa là 02 héc ta;

      – Đối với đất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, pháp luật quy định cho phép giao đất trong hạn mức tối đa là 10 héc ta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở xã, phường, thị trấn ở khu vực đồng bằng; tối đa 30 héc ta đối với đất ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng trung du, miền núi.

      – Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất thì tối đa hạn mức nhà nước giao đất cho mỗi cá nhân, hộ gia đình là 30 héc ta.

      – Nếu mỗi hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao nhiều loại đất khác nhau gồm cả đất trồng cây hàng năm, đất sử dụng làm muối, đất để nuôi trồng thủy sản thì pháp luật quy định tổng hạn mức giao đất tối đa là 05 héc ta.

      Trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức được giao đất đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân là không quá 05 héc ta đối với đất thuộc xã, phương, thị trấn thuộc vùng đồng bằng, và tối đa là 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn thuộc vùng trung du, miền núi.

      han-muc-giao-dat-nong-nghiep-theo-quy-dinh-luat-dat-dai-2013%282%29

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Đối với hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao thêm đất rừng sản xuất thì tối đa hạn mức đất được giao sẽ là 25 héc ta.

      – Trường hợp đất núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, đất trống được giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân khi đưa vào sử dụng theo quy hoạch để thực hiện hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, làm muối, pháp luật quy định hạn mức tối đa được giao đất là không quá hạn mức giao đất được quy định các khoản 1,2,3 đã nêu trên và không được tính vào hạn mức giao đất đối với đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân được quy định tại các Khoản 1,2,3 của Điều này.

      Thẩm quyền quy định hạn mức giao đất đối với các loại đất trống, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, đất núi trọc cho cá hộ gia đình, cá nhân khi sử dụng vào đất vào quy hoạch, theo kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước đã được phê duyệt bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      – Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng, đất dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo đúng quy định của pháp luật tại Khoản 1,2,3,4,5 của Điều này.

      – Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân có phần diện tích đất nông nghiệp mà đang sử dụng nhưng nằm ngoài phạm vi xã, phường, thị trấn nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú hợp pháp thì họ được tiếp tục sử dụng đất, nếu phần diện tích đó là đất được giao nhưng được Nhà nước quy định thuộc diện giao đất không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.

      Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai trực tiếp tiến hành giao đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân mà không thu tiền sử dụng đất có trách nhiệm gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi hộ gia đình, cá nhân đó có đăng ký hộ khẩu thường trú hợp pháp để tính, xem xét hạn mức giao đất nông nghiệp.

      – Phần diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân có được từ việc nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, thừa hưởng từ thừa kế di sản của người đã mất, nhận góp vốn bằng chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người khác, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận khoán thì được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định tại Điều này.

      Ngoài ra, pháp luật cũng quy định cụ thể và chặt chẽ về người sử dụng đất bao gồm các đối tượng tượng được ghi nhận tại Điều 5 luật đất đai 2013, theo đó, pháp luật quy định về người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất.

      Việc quản lý đất đai một cách hợp lý là vấn đề đáng được lưu tâm đối với các cơ quan quản lý đất đai của nhà nước nói và việc sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng quy hoạch của người dân là một yếu tố quan trọng quyết định đến việc bảo vệ tài nguyên đất đai của Việt Nam và góp phần bình ổn đất nước. Hiện nay đất đai ngày càng khan hiếm và càng có nhiều xu hướng chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp dẫn đến đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất và canh tác ngày càng khan hiếm. Nhà nước cần phải linh hoạt, thực tế ban hành các quy định pháp luật và nâng cao vai trò ý thức của người dân sử dụng đất hợp pháp, sử dụng đúng mục đích sử dụng đất, đúng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. 

      Trên đây là những thông tin dựa trên căn cứ pháp luật về hạn mức giao đất nông nghiệp, Luật Dương Gia rất mong có thể giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn quy định của pháp luật về đất đai.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đất nông nghiệp

        Giao đất

        Giao đất nông nghiệp

        Hạn mức

        Hạn mức giao đất

        Hạn mức giao đất nông nghiệp

        Luật đất đai

        Luật đất đai 2013

        Mức giao đất nông nghiệp


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Cơ cấu sử dụng đất là gì? Cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam?

        Cơ cấu sử dụng đất là một công cụ quan trọng trong quản lý tài nguyên đất đai và quy hoạch phát triển. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Cơ cấu sử dụng đất là gì? Cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam? mời bạn đọc theo dõi.

        ảnh chủ đề

        Điều kiện chuyển nhượng đối với đất giao theo chính sách?

        Nhằm thực hiện các mục tiêu trong thời đại mới, thì pháp luật nước ta hiện nay đã có những chính sách ưu tiên giao đất cho những chủ thể đặc biệt. Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu những điều kiện để có thể tiến hành chuyển nhượng đối với loại đất ra theo chính sách của nhà nước.

        ảnh chủ đề

        Vì sao giáo viên không được mua, nhận tặng cho đất trồng lúa?

        Mua bán chuyển nhượng đất trồng lúa là nhu cầu chính đáng của hộ gia đình và cá nhân. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ điều kiện để thực hiện thủ tục này. Vậy, giáo viên có được mua, nhận tặng cho đất trồng lúa hay không? 

        ảnh chủ đề

        Thủ tục trình tự giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư

        Việc giao đất, cho thuê đất nói chung và giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư nói riêng tại các địa phương luôn là vấn đề phức tạp. Vậy  quy định của pháp luật về thủ tục trình tự giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Đối tượng thuê đất 5%? Thời hạn thuê đất 5% là bao lâu?

        Đất 5% thực tế được hiểu là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. Đối tượng thuê đất 5%? Thời hạn thuê đất 5% là bao lâu? 

        ảnh chủ đề

        Có được giao đất đang có người sử dụng cho người khác?

        Thực tế việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp được quy định rất chặt chẽ. Vậy có được giao đất đang có người sử dụng cho người khác? 

        ảnh chủ đề

        Cán bộ, công chức được thừa kế đất nông nghiệp không?

        Việt Nam là nước đi lên từ nền nông nghiệp lúa nước, vì thế đất nông nghiệp trở thành di sản thừa kế trong rất nhiều trường hợp. Câu hỏi đặt ra là: Cán bộ và công chức thì liệu có được thừa kế đất nông nghiệp hay không?

        ảnh chủ đề

        Chi phí, lệ phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp hết bao nhiêu tiền?

        Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những chứng thư pháp lí quan trọng để minh chứng cho quyền lợi của các chủ thể sử dụng. Trong quá trình lên sổ đỏ, nhiều người thắc mắc rằng, chi phí và lệ phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp hết bao nhiêu tiền?

        ảnh chủ đề

        Khái niệm và đặc điểm hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

        HĐ thế chấp quyền sử dụng đất là thỏa thuận bằng văn bản về việc bên thế chấp dùng quyền sử dụng đất hợp pháp của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho bên nhận thế chấp và không giao quyền sử dụng đất cho bên nhận thế chấp trong suốt thời gian thế chấp.

        ảnh chủ đề

        Đất thổ canh có sổ đỏ không? Có được phép xây nhà không?

        Đất thổ canh và đất thổ cư là cách gọi rất phổ biến của người dân. Nhiều người thắc mắc rằng, đất thổ canh có sổ đỏ không và có được phép xây nhà trên đất thổ canh không?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|8755|
        "