Gửi ô tô cũ về Việt Nam theo hình thức quà tặng phải nộp những loại thuế gì? Muốn nhập khẩu xe ô tô từ nước ngoài về chịu thuế như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Gửi ô tô cũ về Việt Nam theo hình thức quà tặng phải nộp những loại thuế gì?
Tóm tắt câu hỏi:
Cho tôi hỏi, tôi có người nhà bên Đức muốn gửi xe oto cũ về Việt Nam theo hình thức quà tặng, thì tôi cần phải nộp những loại thuế gì, và tính ra có rẻ hơn mua xe trong nước không, gia c.ty tư vấn?
Luật sư tư vấn:
Khoản 2 Điều 5 Quyết định 31/2015/QĐ-TTg về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế có quy định như sau: “Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho cá nhân ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng hoặc có trị giá hàng hóa vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 (hai trăm nghìn) đồng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng”.
Trường hợp bạn được tặng ô tô cũ từ Đức nếu như trị giá vượt quá 2.000.000 đồng thì phải áp dụng các chính sách về thuế với phần trị giá vượt quá định mức như sau:
– Về thuế thuế nhập khẩu. Tại Điều 7
“Điều 7. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ôtô đã qua sử dụng
1. Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc thuộc nhóm hàng 87.03 và xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh từ 1.500 cc trở lên thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
4. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này”.
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ôtô đã qua sử dụng như sau:
87.03 | Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua. |
|
|
|
| – Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: |
|
|
|
8.703,23 | – – Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc: |
|
|
|
8703.23.40 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes) | 58 | 55 | 52 |
| – – – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: |
|
|
|
8703.23.64 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc | 58 | 55 | 52 |
| – – – Loại khác: |
|
|
|
8703.23.94 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc | 58 | 55 | 52 |
8.703,24 | – – Dung tích xi lanh trên 3.000 cc: |
|
|
|
| – – – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: |
|
|
|
8703.24.51 | – – – – Xe bốn bánh chủ động | 47 | 47 | 47 |
8703.24.59 | – – – – Loại khác | 58 | 55 | 52 |
8703.24.70 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes) | 58 | 55 | 52 |
| – – – Loại khác: |
|
|
|
8703.24.91 | – – – – Xe bốn bánh chủ động | 47 | 47 | 47 |
8703.24.99 | – – – – Loại khác | 58 | 55 | 52 |
|
|
|
|
|
87.04 | Ô tô chở hàng. |
|
|
|
8.704,10 | – Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ: |
|
|
|
| – – Loại khác: |
|
|
|
8704.10.23 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 5 tấn | 50 | 50 | 50 |
8704.10.24 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 5 tấn nhưng không quá10 tấn | 50 | 50 | 50 |
8704.10.25 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 10 tấn nhưng không quá20 tấn | 50 | 50 | 50 |
8704.10.26 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn | 50 | 50 | 50 |
– Về thuế tiêu thụ đặc biệt. Luật số106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế quy định về mức thuế suất như sau:
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
---|---|---|
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
| a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
| – Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
|
| + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 40 |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
|
| + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 45 |
| + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 40 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
|
| + Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 55 |
| + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 60 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 |
| b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 |
| c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 10 |
| d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
| – Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 |
| – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 |
| đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
| e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
| g) Xe ô tô chạy bằng điện |
|
| – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 |
| – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 |
| – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 |
| – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 |
| h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh |
|
| – Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 70 |
| – Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 75 |
– Về thuế giá trị gia tăng: Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP nêu trên, giá tính thuế: Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Như vậy, đối với trường hợp của bạn, bạn tham khảo quy định như trên để áp dụng vào trường hợp của mình. Trường hợp mua xe trong nước rẻ hơn hay không thì không thể xác định chính xác được đối với yêu cầu của bạn.
2. Muốn nhập khẩu xe ô tô từ nước ngoài về chịu thuế như thế nào?
Tóm tắt câu hỏi:
Công ty cho em hỏi . Hiện chỗ em cần nhập 25 chiếc ô tô 4 chỗ mới 100% từ trung quốc để chaỵ taxi tại Việt Nam. Vậy bên em sẽ phải đóng những loại thuế nào và bao nhiêu % thuế ạ. Mong được công ty giúp đỡ ạ?
Luật sư tư vấn:
Trường hợp muốn nhập khẩu ô tô từ Trung Quốc thì bạn cần phải nộp những loại thuế: Thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thứ nhất, thuế nhập khẩu:
Vì trường hợp của bạn là nhập khẩu hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam nên là đối tượng chịu thuế nhập khẩu.
Căn cứ Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định như sau:
“Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm.
1.Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế xuất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.”
Thuế nhập khẩu = Giá tính thuế x Thuế suất thuế nhập khẩu.
Thuế suất thuế nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế nhập khẩu. Tùy thuộc loại ô tô bạn nhập khẩu bạn có thể tra cứu thuế suất ở biểu thuế xuất khẩu tại Phụ lục II Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi danh mục hàng hóa mục thuế ngoài hạn ngạch.
Thứ hai, Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Vì xe ô tô bạn nhập khẩu là xe 4 chỗ nên thuộc đối tượng chịu thuế theo khoản 1 Điều 2
Căn cứ
“Điều 5. Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.”
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế 2016 sửa đổi khoản 2 Điều 6
“2. Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra;”
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế xuất khẩu) x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
* Thuế xuất thuế tiêu thụ đặc biệt:
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế năm 2016 sửa đổi, bổ sung khoản 4 Mục 1 Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định Điều 7 Luật tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định như sau:
– Loại có dung tích xi lạnh ừ 1.500 cm3 trở xuống.
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017: 40%
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018: 35%
– Loại có dung tích xi lạnh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3:
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017: 45%
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018: 40%
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3: 50%
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3:
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017: 55%
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018: 60%
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3: 90%
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3: 110%
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3: 130%
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3: 150%
Thứ ba, thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ Điều 3
“Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.”
Căn cứ Điều 6 Luật thuế giá trị giá tăng 2008 quy định căn cứ tính thuế:
“Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.”
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 7
“b, Đối với hàng hóa nhập khẩu là quá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.”
Theo khoản 3 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 quy định:
“3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.”
Công thức tính thuế giá trị gia tăng:
Thuế giá trị gia tăng = [Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt] x Thuế suất thuế giá trị gia tăng.
Thuế suất giá trị gia tăng là 10%.