Góp vốn mua chung nhà đất, làm sao để tránh mất tiền? Mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất mới nhất. Thủ tục để được cấp sổ đỏ đứng tên khi mua chung đất.
Mục lục bài viết
1. Góp vốn mua chung nhà đất, làm sao để tránh mất tiền?
Trên thực tế, rất nhiều cá nhân thường kết hợp làm ăn, kinh doanh chung với bạn bè, hùn vốn, cùng nhau góp tiền mua chung đất, mua chung căn hộ chung cư, mua chung căn hộ dịch vụ, dự án bất động sản nhằm mục đích kinh doanh, mua nhanh bán lướt lấy lời. Hoặc nhiều trường hợp, cá nhân gốc Việt muốn đầu tư, muốn sở hữu đất tại Việt Nam nhưng bị hạn chế về pháp lý, góp tiền mua đất, mua nhà nhưng không trực tiếp đứng tên. Vậy, quy định pháp luật nào đứng ra bảo đảm quyền lợi cho những trường hợp này? Hùn vốn mua chung đất làm sao để không mất tiền oan? Cần thực hiện những thủ tục pháp lý nào để cả 2 người không có quan hệ gia đình đều được đứng tên trên sổ đỏ?
Tại khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện“.
Như vậy, dựa vào quy định trên thì số lượng người đứng tên trên giấy chứng nhận là không có giới hạn nếu họ có chung quyền sử dụng đất. Những người là bạn bè hoàn toàn có thể dựa vào mong muốn cá nhân mà yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung.
Trường hợp 1: Nếu 2 hay nhiều người có nhu cầu được cấp riêng sổ đỏ thì mỗi người được cấp một sổ đỏ đứng tên riêng của mình. Bên cạnh tên của người đứng tên sổ đỏ, cần ghi đầy đủ tên của các chủ thể có quyền sử dụng đất chung (những đồng sở hữu còn lại).
Trường hợp 2: Nếu các bên có nhu cầu cấp sổ đỏ chung thì sẽ được cấp 1 sổ đỏ và giao cho người đại diện. Trên giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện.
Trường hợp 3: Nếu các bên có nhu cầu cấp sổ đỏ chung thì tất cả tên, thông tin của đồng sở hữu sẽ được ghi nhận trên trang thứ nhất của sổ đỏ.
Theo Điều 207 và Điều 208 Bộ luật dân sự 2015, sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản, quyền sở hữu chung được xác lập theo thỏa thuận, theo quy định của pháp luật hoặc theo tập quán.
Như vậy, các chủ sở hữu có quyền thỏa thuận với nhau để xác lập quyền sở hữu đối với tài sản chung. Vì vậy, bạn bè hoàn toàn có quyền thỏa thuận để cùng nhau mua đất và cùng đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để đảm bảo quyền lợi cho mình theo như 1 trong 3 phương án nêu trên.
Để phòng tránh rủi ro, tránh “tiền mất, tình tan”, tốt nhất các bên hùn vốn nên lập hợp đồng góp vốn cụ thể giữa các bên về phần đóng góp, tỉ lệ sở hữu của mỗi bên, các vấn đề về quản lý, sử dụng, phân chia đất, chia lợi nhuận, quyền định đoạt tài sản chung…. Nhiều trường hợp góp tiền mua chung đất nhưng thỏa thuận để một người đại diện đứng tên trong sổ đỏ, để hạn chế rủi ro, cũng cần có văn bản thỏa thuận về việc này.
Để phòng tránh rủi ro, tránh “tiền mất, tình tan”, tốt nhất các bên hùn vốn nên lập hợp đồng góp vốn cụ thể giữa các bên về phần đóng góp, tỉ lệ sở hữu của mỗi bên, các vấn đề về quản lý, sử dụng, phân chia đất, chia lợi nhuận, quyền định đoạt tài sản chung…. Nhiều trường hợp góp tiền mua chung đất nhưng thỏa thuận để một người đại diện đứng tên trong sổ đỏ, để hạn chế rủi ro, cũng cần có văn bản thỏa thuận về việc này.
Pháp luật hiện hành không có quy định về việc bắt buộc phải lập thành văn bản hay phải có công chứng, chứng thực hợp đồng (thỏa thuận) góp tiền mua đất chung. Tuy nhiên, giao dịch đất đai là tài sản lớn, có giá trị, vì vậy người tham gia góp tiền mua đất chung vẫn nên công chứng, chứng thực hợp đồng hoặc lập vi bằng để bảo vệ quyền lợi của mình.
Trường hợp rủi ro nhất là giao dịch góp tiền mua chung đất xảy ra tranh chấp, các giấy tờ liên quan đến giao dịch: vi bằng/hợp đồng sẽ là căn cứ để Tòa án xem xét bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mỗi bên đối với phần giá trị đã góp.
2. Mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất:
Các bạn có thể tham khảo mẫu Hợp đồng sau đây cho hoạt động góp tiền mua đất chung:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
BÊN A: BÊN GÓP VỐN:
Họ tên:…… Sinh năm: ……
CCCD số: …… Ngày cấp: ……
Nơi cấp: ……
Hộ khẩu thường trú: ……
Địa chỉ liên hệ: ……
Điện thoại: ……
BÊN B: BÊN NHẬN GÓP VỐN:
Họ tên:…… Sinh năm: ……
CCCD số: …… Ngày cấp: ……
Nơi cấp: ……
Hộ khẩu thường trú: ……
Địa chỉ liên hệ: ……
Điện thoại: ……
Số tài khoản: …… tại Ngân hàng: …
Hai bên đồng ý thực hiện việc góp vốn mua căn hộ chung cư với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: CĂN CỨ GÓP VỐN
Bên B đang là khách hàng – bên mua trong Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số ……….. ngày …………. giữa ……….. và …………. Bằng việc ký kết hợp đồng mua bán căn hộ nêu trên, bên B đang thực hiện việc mua căn hộ với thông tin sau:
- Căn hộ số: ……. – Tầng……. – Tháp: …….
- Địa chỉ: Thuộc Dự án ……..
- Diện tích sử dụng: …….m2 – Diện tích sàn xây dựng: …….m2.
Bên B mua căn hộ nêu trên với tổng giá trị mua bán căn hộ là: ……. đồng (Bằng chữ: …….). Và thực hiện việc thanh toán giá trị nêu trên theo tiến độ, cụ thể:
- Tổng số tiền bên B đã thanh toán cho chủ đầu tư là: …….đồng (Bằng chữ: …….).
- Tổng số tiền bên B đã vay Ngân hàng và giải ngân cho chủ đầu tư là: …….đồng (Bằng chữ: …….).
- Tổng số tiền còn phải thanh toán cho chủ đầu tư là: …….đồng (Bằng chữ: …….).
- Kinh phí bảo trì số tiền là: …….đồng (…….).
- Phí quản lý 12 tháng năm đầu tiên là: …….đồng (Bằng chữ: …….).
Tình trạng pháp lý: ……..
ĐIỀU 2: TÀI SẢN GÓP VỐN
Bên A và Bên B thống nhất cùng nhau góp vốn bằng tiền Việt Nam đồng để thực hiện việc mua căn hộ nêu trên với tỷ lệ vốn góp là:
- Bên A góp …….% tổng giá trị mua bán căn hộ tương ứng với số tiền là: …….đồng (Bằng chữ: …….).
- Bên B góp …….% tổng giá trị mua bán căn hộ tương ứng với số tiền là: …….đồng (Bằng chữ: …….).
ĐIỀU 3: TIẾN ĐỘ GÓP VỐN
Bên A có trách nhiệm góp đủ số vốn nêu trên theo tiến độ nhu sau:
- Đợt 1: Tại thời điểm ký kết hợp đồng này, Bên A góp vốn số tiền là: …….đồng (Bằng chữ: ………..) để bên B thực hiện thủ tục ………...
- Đợt 2: Chậm nhất không quá ngày ……….., Bên A góp vốn số tiền còn lại là: ………..đồng (Bằng chữ: ………..) để bên B thực hiện thanh toán …………
ĐIỀU 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại hợp đồng này là: Hai bên cùng đồng sở hữu căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này, cùng tìm kiếm khách hàng mới để thực hiện việc chuyển nhượng cho bên thứ ba khi đủ điều kiện pháp lý.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
5.1. Trách nhiệm của bên A:
- Thanh toán đúng thời hạn, đủ số tiền góp vốn như đã thoả thuận tại Văn bản này.
- Tìm kiếm tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận chuyển nhượng lại căn hộ nêu trên, chủ động đàm phán giá, nhận tiền đặt cọc, nhận tiền chuyển nhượng dưới sự thống nhất của hai bên A và B.
- Được quyền ưu tiên mua lại phần vốn góp của bên B trong trường hợp bên B có nhu cầu rút vốn hoặc chuyển nhượng lại.
5.2. Trách nhiệm của bên B:
- Nhận số tiền góp vốn của bên A và sử dụng đúng mục đích đã nêu tại Điều 3 Hợp đồng này.
- Nhận bàn giao nhà ngay sau khi nhận góp vốn đợt ………..của bên A, thanh toán ……….. khi nhận góp vốn đợt ……….. của bên A.
- Thông báo tiến độ thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ số ……….. giữa ……….. và bên B cho bên A được biết.
- Tìm kiếm tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận chuyển nhượng lại căn hộ nêu trên, chủ động đàm phán giá, nhận tiền đặt cọc, nhận tiền chuyển nhượng dưới sự thống nhất của hai bên A và B.
ĐIỀU 6: ĐIỀU CHỈNH, RÚT PHẦN VỐN GÓP
Hai bên cam kết trong quá trình góp vốn, nếu muốn điều chỉnh, sửa đổi hoặc chấm dứt và rút phần vốn góp thì phải có sự đồng ý của hai bên, không được tự ý rút vốn hay giảm/tăng vốn trong quá trình đầu tư khi chưa được sự thống nhất bằng văn bản của cả hai bên.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
- Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
- Tài sản góp vốn không có tranh chấp.
- Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ……………………
BÊN A (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
3. Thủ tục để được cấp sổ đỏ đứng tên chung:
Căn cứ vào điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18
* Hồ sơ chung:
– Đơn đăng ký biến động, cấp giấy chứng nhận theo mẫu của văn phòng đăng ký đất đai.
– Tờ khai các loại thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng, cấp giấy chứng nhận: Tờ khai nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.
– Sơ đồ thửa đất (đối với các trường hợp tách thửa).
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
* Cá nhân phải chuẩn bị:
– Bản sao y chứng thực chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
– Bản sao y chứng thực đăng ký kết hôn của 2 người.
–
– Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp.
* Các bước làm sổ đỏ đứng tên 2 người:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ làm sổ đỏ đứng tên 2 người tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ làm sổ đỏ đứng tên 2 người.
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 3 ngày làm việc).
– Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận. Viết và đưa phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).
Bước 4: Giải quyết yêu cầu.
Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì 2 người có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).