Vay vốn ngân hàng là hoạt động phổ biến của những cá nhân, tổ chức để phục vụ cho hoạt động, sự phát triển của cá nhân, tổ chức đó. Tuy nhiên, hiện nay nhiều người có nhu cầu vay vốn nhưng lại không thể đến trực tiếp ngân hàng để làm hồ sơ, thủ tục vay vốn nên phải tiến hành uỷ quyền cho người khác vay vốn ngân hàng giúp mình. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng Agribank, Vietcombank, BIDV.
Mục lục bài viết
1. Giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng Agribank, Vietcombank, BIDV:
1.1. Giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng dành cho cá nhân uỷ quyền:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN VAY VỐN NGÂN HÀNG
(Dành cho cá nhân)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ vào nhu cầu vay vốn ngân hàng;
Hôm nay, ngày… tháng…. năm 20…. ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN (Sau đây gọi tắt là bên A):
Họ và tên:………….
Sinh ngày:…………
Số Căn cước công dân: ……Ngày cấp: ….Nơi cấp:…..
Địa chỉ liên hệ:……….
Số điện thoại liên hệ:………..
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Sau đây gọi tắt là bên B):
Họ và tên:………….
Sinh ngày:…………
Số Căn cước công dân: ……Ngày cấp: ….Nơi cấp:…..
Địa chỉ liên hệ:……….
Số điện thoại liên hệ:………..
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
………………
………………
IV. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN:
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên;
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ được ưu tiên thương lượng hoà giải, nếu hoà giải không thành thì bên có quyền sẽ khởi kiện ra Toà án để giải quyết tranh chấp.
BÊN ỦY QUYỀN | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
……………………..
1.2. Giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng dành cho tổ chức uỷ quyền:
1.2.1. Giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng dành cho hộ gia đình:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN VAY VỐN NGÂN HÀNG
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các văn bản pháp lý có liên quan.
I. BÊN UỶ QUYỀN:
Hôm nay, ngày… tháng…năm 20…, hộ gia đình chúng tôi gồm…thành viên, trong đó các thành viên đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật gồm:
STT | Họ tên | Năm sinh | Số CCCD | Nơi cư trú |
1 | ||||
2 | ||||
3 |
II. BÊN NHẬN UỶ QUYỀN:
Các thành viên trong hộ gia đình có tên tại mục I của Giấy Ủy quyền này (gọi là bên ủy quyền) thỏa thuận cử:
Ông (bà):….
Năm sinh:…
Căn cước công dân số:…. Ngày cấp:…. Nơi cấp:…
Đại diện theo ủy quyền cho chúng tôi thực hiện đứng tên người vay và thực hiện các giao dịch với ngân hàng…. theo quy định.
III. NỘI DUNG UỶ QUYỀN:
……………….
……………….
IV. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN:
1. Các thành viên trong hộ gia đình có tên tại mục I cam kết chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các khoản vay tại Ngân hàng …. trước sự chứng kiến của Trưởng thôn;
2. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi quyền và nghĩa vụ giữa chúng tôi với Ngân hàng…. kết thúc theo quy định;
3. Khi thay đổi người đại diện theo ủy quyền thì phải làm giấy sửa đổi ủy quyền và được sự chấp thuận của Chi nhánh Ngân hàng….. nơi cho vay;
4. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ mọi quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình; hậu quả pháp lý của việc ủy quyền. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết do bên ủy quyền nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên;
Giấy ủy quyền này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản gửi Ngân hàng… nơi cho vay, 01 bản lưu hộ gia đình./.
BÊN ỦY QUYỀN | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên)
| ||
STT 1 2 | Họ và tên ……. ……. | Ký tên
|
CHỨNG KIẾN CỦA TRƯỞNG THÔN (Ký, ghi rõ họ tên) | XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (Ký tên, đóng dấu) |
1.2.2. Giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng của doanh nghiệp:
CÔNG TY ….
Số:…/UQ-CT… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ……., ngày… tháng…. năm 20… |
GIẤY UỶ QUYỀN VAY VỐN NGÂN HÀNG
Kính gửi: Ngân Hàng ………
Tôi tên là: ……….
Căn cước công dân/Hộ chiếu số:…….Ngày cấp:……..Nơi cấp:…….
Địa chỉ thường trú:………
Là……. của công ty………
Giấy phép Đăng ký kinh doanh số:……Ngày cấp:…….Nơi cấp:……
Là chủ tài khoản thanh toán:………..
Mở tại Ngân hàng:…………
Chi nhánh:…………
Tôi đồng ý ủy quyền cho:
Ông/Bà: …………
Căn cước công dân/Hộ chiếu số:……Ngày cấp:……Nơi cấp:……
Địa chỉ thường trú:……….
Là…… của công ty………..
Được đại diện cho công ty vay vốn kinh doanh tại Ngân hàng…….. với số tiền:……….. (bằng chữ:……..) trong thời hạn từ ngày…. tháng… năm 20… đến ngày…. tháng…. năm 20…
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền này và xác nhận ngân hàng không chịu trách nhiệm nếu có việc tranh chấp giữa Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền.
Giấy ủy quyền này được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản gửi Ngân hàng… nơi cho vay, bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền mỗi bên 01 bản./.
Người được ủy quyền (Ký và ghi rõ họ tên) | Người ủy quyền (Ký và ghi rõ họ tên) |
Xác nhận Ngân hàng
Kiểm soát (Ký và ghi rõ họ tên) | Trưởng phòng nghiệp vụ (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Thế nào là Giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng?
Căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì Hợp đồng uỷ quyền được quy định là sự thoả thuận giữa các bên về việc một bên uỷ quyền cho bên nhận uỷ quyền thực hiện một công việc, nghĩa vụ nhân danh bên uỷ quyền. Theo đó, bên uỷ quyền chỉ có trách nhiệm chi trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền nếu có thoả thuận hoặc trong trường hợp pháp luật có quy định.
Như vậy, Giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng được xác định là văn bản thể hiện việc uỷ quyền về tài sản của mình cho người khác, cụ thể là để người được uỷ quyền thực hiện vay vốn tại ngân hàng chứ không phải là uỷ quyền cho người khác làm thủ tục vay thay mình.
3. Trong trường hợp nào thì cần phải sử dụng Giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng?
Khi thực hiện vay vốn tại các tổ chức tài chính hoặc ngân hàng, người đi vay phải đứng tên các tài sản thế chấp. Trong trường hợp tài sản thế chấp vay vốn là của người khác thì chủ sở hữu của tài sản đó cần viết Giấy ủy quyền cho người đi vay để vay vốn.
Giấy uỷ quyền vay vốn thường được sử dụng trong trường hợp cụ thể như sau:
– Tài sản do vợ, chồng cùng đứng tên, khi người chồng muốn vay vốn thì người vợ cần viết Giấy ủy quyền tài sản cho người chồng. Sau khi hoàn tất các thủ tục tài sản đó sẽ được ngân hàng chấp thuận;
– Tài sản đang được đứng tên bởi một người khác, người đi vay muốn dùng tài sản đó để thế chấp thì cần nhận được sự ủy quyền từ chủ sở hữu tài sản;
– Cha mẹ ủy quyền cho con cái vay vốn, anh chị em ủy quyền giúp nhau vay vốn,…
Ngoài ra còn một số trường hợp khác người vay vốn sử dụng tài sản thế chấp vay vốn là của người khác thì chủ sở hữu của tài sản đó cần làm giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng.
4. Thủ tục uỷ quyền vay vốn ngân hàng bằng hình thức vay thế chấp ngân hàng:
Trong trường hợp chủ sở hữu tài sản thế chấp là 02 người trở lên ( tài sản chung của hai vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân hoặc đứng đồng sở hữu) thì người có nhu cầu vay vốn thế chấp ngân hàng cần phải có chữ ký thể hiện sự đồng ý của tất cả những người sở hữu tài sản thế chấp trong hợp đồng uỷ quyền. Sau khi có sự đồng ý của tất cả những người chủ sở hữu tài sản thì người được uỷ quyền cần phải mang Giấy uỷ quyền hoặc Hợp đồng uỷ quyền đi công chứng, chứng thực để có thể đi vay vốn ngân hàng.
Tuy nhiên, trong trường hợp tài sản thế chấp có nhiều chủ sở hữu như đã nêu trên mà trong đó có 01 chủ sở hữu tài sản thế chấp mất thì người vay vốn ngân hàng cần phải xác định được ai là người có quyền thừa kế tài sản đó để xác nhận vào Giấy uỷ quyền hoặc hợp đồng uỷ quyền. Trong trường hợp chủ sở hữu đó chết đi và có di chúc để lại thì người vay vốn cần phải có được sự đồng ý và xác nhận của những người có quyền sở hữu theo di chúc. Nếu không có di chúc thì cần xác định người thừa kế theo hàng thừa kế phân chia theo pháp luật.
Sau khi hoàn tất quá trình là Giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng thì người vay vốn ngân hàng cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ, tài liệu sau nộp tại ngân hàng vay vốn để lập thành
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đảm bảo được dùng để thế chấp;
– Căn cước công dân/ Chứng minh thư nhân dân/ Hộ chiếu còn hiệu lực sử dụng bản sao công chứng của bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền;
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (Đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng độc thân);
– Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng;
– Giấy tờ chứng minh thu nhập;
– Giấy uỷ quyền vay vốn ngân hàng.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Bộ luật Dân sự năm 2015.