Giấy phép môi trường được xem là một trong những văn bản quản lý có tính thống nhất phục vụ cho quá trình thanh tra hoạt động bảo vệ môi trường đối với các dự án trong giai đoạn thực hiện và các cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động. Vậy, giấy phép môi trường có thời hạn tối đa bao nhiêu lâu?
Mục lục bài viết
1. Giấy phép môi trường có thời hạn tối đa bao nhiêu lâu?
Giấy phép môi trường đóng vai trò vô cùng quan trọng được các loại cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định cụ thể về hoạt động quản lý môi trường. Giấy phép môi trường là khái niệm để chỉ loại văn bản do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường cấp cho các đối tượng được xác định là tổ chức hoặc cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ được phép xả thải ra môi trường, quản lý hoạt động xử lý chất thải và nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài vào lãnh thổ của Việt Nam để phục vụ cho quá trình bảo vệ môi trường, làm nguyên liệu cho hoạt động sản xuất kèm theo yêu cầu và điều kiện phù hợp với lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam. Giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật hiện nay được xem là căn cứ để thực hiện những hoạt động cơ bản sau đây: Thực hiện hoạt động thanh tra và kiểm tra, thực hiện hoạt động giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các hoạt động bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, các khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung và cũng công nghiệp theo quy định của pháp luật, giấy phép môi trường cũng là căn cứ để thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của các chủ dự án đầu tư, căn cứ theo quy định tại Điều 42 của Luật bảo vệ môi trường năm 2022. Pháp luật hiện nay cũng quy định cụ thể về thời hạn có hiệu lực của giấy phép môi trường. Theo đó căn cứ tại Điều 40 của Luật bảo vệ môi trường năm 2022 có quy định về thời hạn của giấy phép môi trường. Cụ thể như sau:
– Giấy phép môi trường có thời hạn 07 năm đối với những dự án đầu tư thuộc nhóm I (có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao);
– Giấy phép môi trường có thời hạn 07 năm đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, các cơ sở dịch vụ và các khu sản xuất kinh doanh, các khu dịch vụ tập trung và cụ công nghiệp hoạt động trước giai đoạn ngày 1 tháng 1 năm 2020 theo quy định của pháp luật có tiêu chí về môi trường như những dự án đầu tư nhóm I;
– Giấy phép môi trường có thời hạn 10 năm đối với những đối tượng không thuộc trường hợp nêu trên.
Tuy nhiên cần phải lưu ý, thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn căn cứ theo quy định tại Điều 40 của Luật bảo vệ môi trường năm 2022 theo đề nghị của các đối tượng được xác định là chủ dự án đầu tư, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp.
2. Quy định về thời điểm cấp giấy phép môi trường:
Pháp luật hiện nay có quy định về thời điểm cấp giấy phép môi trường. Căn cứ theo quy định tại Điều 42 của Luật bảo vệ môi trường năm 2022 có quy định về thời điểm cấp giấy phép môi trường như sau:
– Các dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện hoạt động đánh giá tác động môi trường sẽ phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật trước khi tiến hành hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
– Các dự án đầu tư không thuộc nhóm đối tượng phải thực hiện hoạt động đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định tại Điều 36 của Luật bảo vệ môi trường năm 2022;
– Trong trường hợp các dự án đầu tư xây dựng không thuộc nhóm đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xây dựng tiến hành hoạt động thẩm định báo cáo chuyên môn khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng, thì sẽ phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng;
– Đối với những dự án đầu tư được căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường năm 2022 đang trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước giai đoạn ngày 1 tháng 1 năm 2022, các đối tượng được xác định là chủ dự án đầu tư được phép lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đó, hoặc tiến hành hoạt động lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
– Các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, các khu sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp căn cứ theo quy định tại Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường năm 2022 đã đi vào vận hành chính thức trước giai đoạn ngày 1 tháng 1 năm 2022 thì sẽ phải, có giấy phép môi trường trước thời hạn 36 tháng được tính kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2022, trừ những trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật, cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về việc bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ lãnh thổ của nước ngoài phục vụ cho quá trình sản xuất và bảo vệ môi trường, cấp giấy phép sử lý chất thải nguy hại, cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước, cấp giấy phép xả nước thải vào các công trình thuỷ lợi (hay còn được gọi là giấy phép môi trường thành phần). Bên cạnh đó, giấy phép môi trường thành phần sẽ được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần đó hoặc giấy phép môi trường thành phần sẽ được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm được tính kể từ nay 1 tháng 1 năm 2022 trong trường hợp giải pháp môi trường thành phần không xác định thời hạn;
– Trường hợp dự án đầu tư hoặc các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ được thực hiện theo nhiều giai đoạn, có nhiều công trình và hạng mục công trình khác nhau thì giấy phép môi trường có thể được cấp theo từng giai đoạn, có thể được cấp theo từng công trình và hạng mục công trình có phát sinh chất thải. Giấy phép môi trường được cấp sau sẽ tích hợp nội dung của giấy phép môi trường cấp trước.
3. Những nội dung chính của giấy phép môi trường :
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 của Luật bảo vệ môi trường năm 2022 có quy định về nội dung của giấy phép môi trường. Theo đó thì nội dung của giấy phép môi trường sẽ bao gồm những thông tin chung về dự án đầu tư, thông tin về cơ sở và các khu vực sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung, bao gồm thông tin về cũng công nghiệp, nội dung của giấy phép môi trường và yêu cầu về vấn đề bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, có quy định về thời hạn của giấy phép môi trường và các nội dung khác. Nhìn chung thì nội dung cấp giấy phép môi trường sẽ bao gồm những vấn đề cơ bản sau:
– Nguồn phát sinh chất thải, lưu lượng xả thải trực tiếp tối đa, dòng nước thải và các chất gây ô nhiễm môi trường, giá trị giới hạn của các chất gây ô nhiễm môi trường theo dòng nước, vị trí và phương thức xả nước thải, nguồn tiếp cận nước thải để bảo vệ môi trường;
– Nguồn phát sinh khí thải, lưu lượng xả khí thải tối đa theo quy định của pháp luật, dòng khí thải và các chất gây ô nhiễm khí thải, giá trị giới hạn của các chất gây ô nhiễm khí thải, vị trí và phương thức xả khí thải;
– Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng ồn và độ rung trong hoạt động ô nhiễm âm thanh và tiếng ồn;
– Công trình và hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại, chất thải nguy hại và khối lượng được phép sử lý đối với chất thải nguy hại, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại và địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư phục vụ cho hoạt động phục vụ chất thải nguy hại, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;
– Loại phế liệu và khối lượng ký hiệu được phép nhập khẩu đối với các dự án đầu tư và đối với các cơ sở có tiến hành hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài vào lãnh thổ của Việt Nam để làm nguyên liệu sản xuất.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Bảo vệ môi trường năm 2022.