Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Điều kiện, thủ tục cấp?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quản lý đối với dự án đầu tư là điều vô cùng cần thiết đối với Nhà nước. Các cơ quan nhà nước thực hiện hoạt động quản lý, kiểm soát ngay từ các giai đoạn đầu của dự án đâu tư. Hoạt động quản lý đó được thể hiện qua việc đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chính là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
      • 2 2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 
      • 3 3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 

      1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

      Đăng ký đầu tư có thể được xem như là một dạng đặc biệt của thủ tục hành chính. Khi nghiên cứu khái niệm và đặc điểm của thủ tục hành chính chúng ta có thể phân tích đôi nét về đăng ký đầu tư như sau: Đăng ký đầu tư là tổng thể những hoạt động cụ thể mang tính pháp lý cần thiết phải tiến hành theo trình tự, thủ tục nhất định do pháp luật đầu tư quy định nhằm thực hiện quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quá trình đầu tư và quản lý đầu tư. Đăng ký đầu tư là chuỗi những hoạt động cụ thể của nhà đầu tư và cơ quan quản lý về đầu tư trước khi tổ chức thực hiện dự án đầu tư. Do đó, đăng ký đầu tư là hoạt động tiền đề, khâu đầu tiên và là cơ sở cho những bước tiếp theo.

      Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chính là kết quả của hoạt động đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thể hiện sự cho phép của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư, hay nói cách khác nó thể hiện việc Nhà nước đồng ý để các chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư/

      Chủ thể cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đó chính là cơ quan nhà nước và chủ thể thực hiện hoạt động đăng ký đó chính là các nhà đầu tư.  Chủ thể của đăng ký đầu tư là Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và các nhà đầu tư được điều chỉnh bởi Luật đầu tư Để bảo vệ lợi ích của các cá nhân, tổ chức và toàn xã hội, pháp luật quy định những chủ thể được tham gia quan hệ pháp luật đầu tư và những điều kiện cần đáp ứng để tham gia các quan hệ đó. Các chủ thể đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định để tham gia quan hệ đầu tư được coi là có năng lực chủ thể pháp luật đầu tư (năng lực pháp luật và năng lực hành vi), bao gồm: nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.

      Quan hệ pháp luật về đăng ký đầu tư là quan hệ phát sinh giữa các nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư trong quá trình xem xét và cấp giấy chứng nhận đầu tư. Quan hệ này luôn tồn tại hai nhóm chủ thể có địa vị pháp lý khác nhau (không bình đẳng): một bên là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và một bên là các nhà đầu tư được điều chỉnh bởi pháp luật về đăng ký đầu tư. Để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư, Nhà nước phải thông qua các cơ quan nhà nước về đầu tư với sự phân công, phân cấp về thẩm quyền quản lý cho từng cơ quan quản lý một cách phù hợp.

      Nội dung của đăng ký đầu tư là các hoạt động cụ thể mang tính pháp lý cần thiết phải thực hiện Nội dung của đăng ký đầu tư là một bộ phận của quan hệ pháp luật về đăng ký đầu tư, cùng với chủ thể và khách thể của đăng ký đầu tư tạo nên quan hệ pháp luật về đăng ký đầu tư. Quan hệ pháp luật về đăng ký đầu tư là quan hệ xuất hiện do ý chí của các nhà đầu tư, thông qua hoạt động của các bên tham gia quan hệ : cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và nhà đầu tư .Các bên tham gia quan hệ bày tỏ ý chí của mình bằng việc tiến hành một hoặc một số hành động nhất định: nhà đầu tư thực hiện lập báo cáo tài chính, … cơ quan nhà nước tiến hành thẩm tra báo cáo tài chính, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư…

      Quan hệ pháp luật về đăng ký đầu tư xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp luật về đầu tư đối với các bên tham gia quan hệ: nhà đầu tư được quyền thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luât. Nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư có quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước đảm bảo thực hiện, đó là cách xử sự của các bên tham gia quan hệ pháp luật về đăng ký đầu tư là do pháp luật về đăng ký đầu tư quy định và đảm bảo thực hiện. Khi quan hệ pháp luật về đầu tư xuất hiện trên thực tế cuộc sống, các bên tham gia có các quyền và nghĩa vụ pháp lý đã được pháp luật về đầu tư xác định trước. Để tham gia vào quan hệ nhà đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư phải có những điều kiện nhất định. Những điều kiện này được pháp luật quy định khác nhau đối với từng loại quan hệ xuất hiện trên thực tế trong quá trình thực hiện dự án đầu tư của các nhà đầu tư.

      Mục đích của đăng ký đầu tư là để đảm bảo sự quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cũng như các hoạt động kinh doanh nói chung, tránh lãng phí, thất thoát và kém hiệu quả trong đầu tư. Đồng thời thông qua đó nhà nước thừa nhận tính hợp pháp của hoạt động đầu tư, từ đó có cơ sở pháp lý để bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của nhà đầu tư. Bản chất của việc đăng ký đầu tư là sự công nhận, thừa nhận của nhà nước đối với sự tồn tại nhà đầu tư. Do vậy, mục đích của nhà nước là hướng đến sự quản lý đối với các hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư và đảm bảo cho hoạt động đó trên thực tiễn. Đồng thời, mục đích của nhà đầu tư là được hoạt động kinh doanh và được bảo vệ về quyền và lợi ích chính đáng của mình.

      Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tiếng Anh là: Investment registration certificate

      2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 

      Hiện nay, không có quy định cụ thể nào thể hiện rõ nội dung về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, xuất phát từ các quy định pháp luật, chúng ta có thể hiểu để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, dự án đầu tư phải đáp ứng quy định về điều kiện thực hiện dự án đầu tư, cụ thể như các điều kiện về

      – Ngành, nghề đầu tư kinh doanh phải thỏa mãn việc không thuộc ngành, nghề cấm kinh doanh. Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đảm bảo được điều kiện kinh doanh. Đối với nhà đầu tư nước ngoài thì nhóm ngành, nghề đầu tư không thuộc nhóm ngành, nghề hạn chế tiếp cận,…

      – Hình thức đầu tư. Tiêu chí này đặc biệt lưu ý đối với các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

      – Địa bàn đầu tư

      – Vốn đầu tư

      – Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

      – Quy hoạch đầu tư

      Ngoài ra có rất nhiều điều kiện khác mà chúng tôi sẽ cung cấp chi tiết hơn qua các bài viết khác.

      3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 

      Hình thức của đăng ký đầu tư được tiến hành theo trình tự, thủ tục nhất định do pháp luật đầu tư quy định Nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư phải tiến hành hoạt động đăng ký đầu tư theo thứ tự các bước thực hiện, cách thức thực hiện, những loại giấy tờ mà nhà đầu tư cần phải nộp và yêu cầu, điều kiện do pháp luật quy định để giải quyết việc đăng ký đầu tư của nhà đầu tư. Hoạt động này đòi hỏi các chủ thể trong quan hệ đăng ký đầu tư phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật khác có liên quan.

      Chủ thể có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc về hai nhóm chủ thể đó chính là Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Thẩm quyền của hai nhóm chủ thể này được quy định khác nhau đối với từng loại dự án đầu tư và được quy định chi tiết tại Điều 34 của Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 do Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

      Đối với các dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư, thì sau khi có quyết định chủ trương đầu tư thì các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

      Còn đối với các dự án không thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư, thì chủ dự án đầu tư sẽ nộp hồ sơ theo quy định lên cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ do nhà đầu tư nộp lên và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo thời hạn quy định. Thủ tục này được quy định cụ thể tại Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 do Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

      * Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Luật Đầu tư năm 2020;

      – Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 do Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ