Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phân loại, cách gọi tên và công thức của các hợp chất vô cơ

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hợp chất vô cơ là những hợp chất hóa học không có mặt nguyên tử carbon, ngoại trừ khí CO, khí CO2, axit H2CO3 và các muối carbonat, hydrocarbonat và các carbide kim loại. Sau đây là phân loại, cách gọi tên và công thức của các hợp chất vô cơ, mời các bạn cùng theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phân loại hợp chất vô cơ:
      • 2 2. Cách gọi tên hợp chất vô cơ:
      • 3 3. Công thức hóa học của hợp chất vô cơ:
      • 4 4. Bài tập nhận biết các hợp chất vô cơ:

      1. Phân loại hợp chất vô cơ:

      Hợp chất vô cơ có thể được phân loại thành bốn nhóm chính dựa trên thành phần cấu tạo và tính chất hóa học của chúng. Những nhóm này bao gồm oxit, bazơ, axit và muối. Mỗi nhóm có những đặc điểm và phân loại riêng sau:

      Oxit

      • Oxit là các hợp chất hóa học được tạo thành bởi sự kết hợp giữa nguyên tố oxi và một nguyên tố khác.
      • Dựa vào tính chất hóa học của chúng, oxit có thể được chia thành ba loại:

      Oxit axit: Những oxit này thường có khả năng phản ứng với nước tạo thành axit, hoặc phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước.

      Oxit bazơ: Những oxit này có thể phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc phản ứng với axit tạo thành muối và nước.

      Oxit lưỡng tính: Những oxit này có khả năng phản ứng cả với axit và bazơ, tạo thành muối và nước trong cả hai trường hợp.

      Bazơ

      • Bazơ là các hợp chất hóa học trong đó phân tử chứa một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH-).
      • Dựa vào khả năng hòa tan trong nước, bazơ có thể được chia thành hai loại:

      Bazơ tan: Là những bazơ có khả năng hòa tan trong nước, tạo thành dung dịch bazơ. Ví dụ như natri hiđroxit (NaOH), kali hiđroxit (KOH).

      Bazơ không tan: Là những bazơ không hòa tan trong nước. Ví dụ như đồng (II) hiđroxit (Cu(OH)2), sắt (III) hiđroxit (Fe(OH)3).

      Axit

      • Axit là các hợp chất hóa học mà phân tử của chúng chứa một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
      • Dựa vào mức độ ion hóa trong dung dịch, axit có thể được chia thành hai loại:

      Axit mạnh: Những axit này có khả năng ion hóa hoàn toàn trong dung dịch nước, giải phóng một lượng lớn ion H+. Ví dụ như axit clohidric (HCl), axit sulfuric (H2SO4).

      Axit yếu: Những axit này chỉ ion hóa một phần trong dung dịch nước, giải phóng một lượng nhỏ ion H+. Ví dụ như axit axetic (CH3COOH), axit photphoric (H3PO4).

      Muối

      • Muối là các hợp chất hóa học được hình thành từ sự kết hợp giữa cation kim loại hoặc cation NH4+ và anion gốc axit.
      • Muối có thể được tạo thành từ phản ứng giữa axit và bazơ, hoặc từ phản ứng giữa oxit axit và bazơ. Ví dụ như natri clorua (NaCl), canxi cacbonat (CaCO3).

      Như vậy, sự phân loại các hợp chất vô cơ dựa trên thành phần và tính chất hóa học của chúng giúp cho việc nghiên cứu và ứng dụng trong thực tiễn trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

      2. Cách gọi tên hợp chất vô cơ:

      Trong hóa học vô cơ, việc đặt tên cho các hợp chất được thực hiện theo những quy tắc cụ thể dựa trên thành phần và loại hợp chất. Dưới đây là các phương pháp chi tiết để gọi tên các loại hợp chất vô cơ khác nhau:

      Oxit

      Oxit bazơ: Tên gọi của oxit bazơ được hình thành bằng cách sử dụng tên của kim loại kèm theo hóa trị của kim loại đó, sau đó thêm từ “oxit.” Ví dụ, Na₂O sẽ được gọi là “Natri oxit,” trong đó “Natri” là tên kim loại và “oxit” là thành phần chung cho loại hợp chất này.

      Oxit axit: Đối với oxit axit, tên gọi được tạo thành bằng cách sử dụng tên của phi kim, kết hợp với hóa trị cao nhất của phi kim đó, và thêm từ “oxit.” Ví dụ, SO₃ được gọi là “Lưu huỳnh trioxit,” với “Lưu huỳnh” là tên phi kim và “trioxit” chỉ ra ba nguyên tử oxy kết hợp.

      Bazơ

      Bazơ tan: Tên gọi của bazơ tan được tạo thành bằng cách sử dụng tên của kim loại, kèm theo hóa trị của kim loại đó, và thêm từ “hidroxit.” Ví dụ, NaOH được gọi là “Natri hidroxit,” với “Natri” là tên kim loại và “hidroxit” là thành phần chung cho bazơ tan.

      Bazơ không tan: Tên gọi của bazơ không tan cũng được hình thành tương tự như bazơ tan, với việc sử dụng tên kim loại, hóa trị của kim loại trong ngoặc đơn nếu cần thiết, và thêm từ “hidroxit.” Ví dụ, Mg(OH)₂ được gọi là “Magie hidroxit,” với “Magie” là tên kim loại và “hidroxit” là thành phần chung cho bazơ không tan.

      Axit

      Axit không có oxi: Đối với các axit không chứa oxy, tên gọi được tạo thành bằng cách sử dụng tên của phi kim, kết hợp với hậu tố “hiđric.” Ví dụ, HCl được gọi là “Axit clohiđric,” với “clo” là tên phi kim và “hiđric” chỉ ra rằng axit này không chứa oxy.

      Axit có oxi: Đối với các axit có chứa oxy, tên gọi được hình thành bằng cách sử dụng tên của phi kim, kèm theo hậu tố “-ic” nếu hóa trị cao nhất hoặc “-ơ” nếu hóa trị thấp hơn cao nhất, và thêm từ “oxit.” Ví dụ, HNO₃ được gọi là “Axit nitric,” với “nitric” chỉ ra rằng đây là dạng axit với hóa trị cao nhất của nitơ.

      Muối

      Tên gọi của muối được hình thành bằng cách sử dụng tên của cation (thường là kim loại) trước, sau đó là tên của anion. Ví dụ, NaCl được gọi là “Natri clorua,” với “Natri” là tên cation và “clorua” là tên anion.

      Việc gọi tên các hợp chất vô cơ một cách chính xác là rất quan trọng trong hóa học để đảm bảo rằng các hợp chất được nhận diện và phân biệt một cách rõ ràng và chính xác.

      3. Công thức hóa học của hợp chất vô cơ:

      Công thức hóa học của hợp chất vô cơ là một biểu diễn sử dụng các ký hiệu hóa học của các nguyên tố tham gia vào việc tạo thành hợp chất đó, kèm theo số lượng cụ thể của từng loại nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Đây là một cách để mô tả cấu trúc và thành phần hóa học của một hợp chất một cách ngắn gọn và dễ hiểu. Ví dụ, khi nhìn vào công thức hóa học, ta có thể biết được số lượng chính xác của mỗi nguyên tử của từng nguyên tố trong hợp chất đó.

      Ví dụ về các công thức hóa học của các hợp chất vô cơ phổ biến gồm:

      • Na2O: Điều này có nghĩa là hợp chất này bao gồm 2 nguyên tử natri (Na) và 1 nguyên tử oxy (O).
      • SO3: Công thức này cho thấy có 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) và 3 nguyên tử oxy (O) trong phân tử.
      • NaOH: Công thức này biểu diễn rằng có 1 nguyên tử natri (Na), 1 nguyên tử oxy (O), và 1 nguyên tử hydro (H) trong hợp chất.
      • Mg(OH)2: Trong công thức này, có 1 nguyên tử magiê (Mg), 2 nguyên tử oxy (O) và 2 nguyên tử hydro (H).
      • HCl: Điều này cho biết hợp chất này có 1 nguyên tử hydro (H) và 1 nguyên tử clo (Cl).
      • HNO3: Công thức này cho thấy có 1 nguyên tử hydro (H), 1 nguyên tử nitơ (N) và 3 nguyên tử oxy (O).
      • NaCl: Công thức này biểu thị rằng hợp chất này bao gồm 1 nguyên tử natri (Na) và 1 nguyên tử clo (Cl).

      Việc sử dụng các công thức hóa học giúp cho các nhà hóa học và những người học tập trong lĩnh vực hóa học có thể dễ dàng nắm bắt và truyền đạt thông tin về thành phần và cấu trúc của các hợp chất hóa học một cách nhanh chóng và hiệu quả.

      4. Bài tập nhận biết các hợp chất vô cơ:

      Bài 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt hai khí SO2 và CO2.

      Lời giải:

      Dẫn lần lượt từng khí qua ống nghiệm đựng dung dịch brom. Khí làm mất màu nâu đỏ của brom là SO2, không làm mất màu hay nhạt màu dung dịch brom là CO2.

                SO2 + Br2   + H2O→ 2HBr   + H2SO4.

      Bài 2: Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được hai khí không màu, không mùi là CO2 và O2 chứa trong 2 bình riêng biệt, mất nhãn.

      Lời giải:

      • Đánh số thứ tự từng bình mất nhãn.
      • Đưa que đóm còn tàn đỏ lần lượt vào đầu ống dẫn khí của từng bình. Nếu que đóm bùng cháy thì bình chứa khí O2.
      • Dẫn khí ở bình còn lại qua ống nghiệm đựng nước vôi trong, thấy xuất hiện kết tủa trắng → bình chứa CO2.

      CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

      Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, KOH, Na2SO4, NaCl.

      Lời giải:

      • Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
      • Sử dụng quỳ tím:

      + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl

      + Quỳ tím chuyển sang màu xanh: KOH

      + Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, NaCl (nhóm I)

      • Phân biệt nhóm I: Dùng BaCl2

      + Có kết tủa trắng: Na2SO4

      BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

      + Không hiện tượng: NaCl

      Bài 4: Phân biệt các dung dịch sau: NaOH; HCl; BaCl2; H2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.

      Lời giải:

      • Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
      • Sử dụng quỳ tím:

      + Quỳ tím hóa xanh: NaOH

      + Quỳ tím không đổi màu: BaCl2

      + Quỳ tím  hóa đỏ: HCl; H2SO4 (nhóm I)

      • Phân biệt nhóm I: Sử dụng BaCl2

      + Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4                                                                   

      BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

      + Không hiện tượng: HCl

      Bài 5: Không sử dụng quỳ tím, phân biệt các dung dịch sau chứa trong lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học: HCl, NaBr, MgF2.

      Lời giải:

      Đánh số thứ tự từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

      Nhỏ vào mỗi ống nghiệm một vài giọt AgNO3.

      • Ống nghiệm nào có kết tủa trắng xuất hiện là ống nghiệm chứa HCl

      HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

      • Ống nghiệm nào có kết tủa vàng xuất hiện là ống nghiệm chứa NaBr

      NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

      • Ống nghiệm nào không có hiện tượng gì là ống nghiệm chứa MgF2.

      Bài 6: Không sử dụng quỳ tím, chỉ dùng thêm một hóa chất hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học: HCl, NaBr, BaCl2.

      Lời giải:

      Đánh số thứ tự từng lọ, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

      Nhỏ lần lượt vào từng ống nghiệm một vài giọt Na2CO3.

      + Ống nghiệm nào có khí thoát ra là ống nghiệm chứa HCl

      2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O

      + Ống nghiệm nào có kết tủa trắng xuất hiện là ống nghiệm chứa BaCl2.

      BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3↓

      + Ống nghiệm nào không có hiện tượng xảy ra là ống nghiệm chứa NaBr. 

      THAM KHẢO THÊM:

      • So sánh khác biệt giữa hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
      • Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
      • Danh pháp các hợp chất hữu cơ và cách gọi tên chính xác

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ