Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Thị thực là gì? Giá trị, hình thức, thời hạn của các loại thị thực

Tư vấn pháp luật

Thị thực là gì? Giá trị, hình thức, thời hạn của các loại thị thực

  • 01/11/202101/11/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    01/11/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Thị thực là gì? Giá trị và thời hạn của các loại thị thực? Trình tự thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam?

    Hiện nay chúng ta không còn xa lại với những khái niệm về thị thực, bởi thị thực hiện nay được sử dụng khá phổ biến, đây là thủ tục cần thiết để nhập cảnh hoặc xuất cảnh. Nhưng chưa phải ai cũng hiểu rõ Thị thực là gì? Giá trị, hình thức, thời hạn của các loại thị thực được pháp luật quy định như thế nào? để được cấp thị thực cần hoàn tất những thủ tục gì? Tại bào viết dưới đây chúng tôi xin cung cấp thông tin chi tiết về nội dung này.

    Cơ sở pháp lý: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14).

    Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

    1. Thị thực là gì? 

    Thị thực có thể hiểu đây là một bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một công dân nào đó họ được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực theo quy định của pháp luật. Theo đó sự cho phép này có thể bằng một văn bản nhưng phổ biến là bằng một con dấu xác nhận dành cho đương đơn vào trong hộ chiếu của họ. Bên cạnh đó cũng có một số quốc gia không đòi hỏi phải có thị thực khi nhập cảnh trong một số trường hợp, thường là kết quả thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của đương sự.

    Chúng ta thấy ở các quốc gia thường có các điều kiện để được cấp thị thực, ví dụ như điều kiện về thời hạn hiệu lực của thị thực, khoảng thời gian mà đương sự có thể lưu lại đất nước của họ. Thông thường thì thị thực hợp lệ cho nhiều lần nhập cảnh  nhưng có thể bị thu hồi vào bất cứ lúc nào và với bất kỳ lý do gì. Thị thực được hiểu là thủ tục có thể được cấp trực tiếp tại quốc gia, hay có thể thông qua đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó, ngoài ra còn có thể thông qua một cơ quan chuyên môn, công ty du lịch có sự cho phép của quốc gia phát hành. Trường hợp mà không có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ở nước mình, đương đơn phải đến một quốc gia thứ ba có các cơ quan này. Ngoài ra thì còn có những trường hợp được miễn thị thực là trường hợp quốc gia có quy chế cho phép một số đối tượng đặc biệt được phép xuất nhập cảnh ưu tiên không phân biệt mục đích xuất nhập cảnh.

    2. Giá trị và thời hạn của các loại thị thực 

    Theo quy định của pháp luật thì hiện nay có 02 loại thị thực cụ thể là

    – Thị thực một lần, có giá trị sử dụng một lần trong thời hạn không quá 12 tháng.

    – Thị thực nhiều lần, có giá trị sử dụng nhiều lần trong thời hạn không quá 12 tháng.

    Thị thực một lần hoặc nhiều lần có giá trị không quá 12 tháng được cấp cho người vào Việt Nam thực hiện các dự án theo giấy phép đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác với các cơ quan, tổ chức của Việt Nam; người vào làm việc tại các cơ quan nước ngoài đặt tại Việt Nam và thân nhân ruột thịt cùng đi.

    Xem thêm: Hỏi về người nước ngoài có thị thực du lịch nhưng lại sang làm việc tại Việt Nam

    Thị thực một lần hoặc nhiều lần có giá trị không quá 6 tháng được cấp cho người được cơ quan, tổ chức, cá nhân mời vào Việt Nam không thuộc trường hợp nêu trên.

    Thị thực một lần có giá trị 15 ngày được cấp cho người xin nhập cảnh không có cơ quan, tổ chức, cá nhân ở Việt Nam mời.

    3. Trình tự thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

    3.1. Hồ sơ đề nghị cấp cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

    Thành phần hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:

    + Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú theo quy định.

    + Hộ chiếu

    + Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như:

    Giấy phép lao động, Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn và Giấy khai sinh, Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…

    + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

    Xem thêm: Có thể xin miễn thị thực cho chồng là người nước ngoài tại Việt Nam?

    Như vậy để thực hiện thủ tục đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cần thực hiện đầy đủ theo quy định về chuẩn bị hồ sơ như nêu trên.

    3.2. Trình tự đề nghị cấp cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định nhưu chúng tôi đã nêu trên

    Bước 2: Thực hiện nộp hồ sơ:

    1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ ký và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.

    + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

    Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

    Xem thêm: Thị thực DN có được cấp thẻ tạm trú không?

    Bước 3: Công dân nhận kết quả:

    + Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu; cán bộ trả kết quả yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận và trả kết quả.

    + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết).

    Thời hạn giải quyết: Theo quy định là không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

    Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

    Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài

    Lệ phí: 

    Xem thêm: Các trường hợp được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế

    – Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD

    – Cấp thị thực có giá trị nhiều:

         + Loại có giá trị đến 03 tháng: 50USD

         + Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD

         + Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD

         + Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm: 145 USD

         + Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD

    – Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25USD

    Xem thêm: Phân biệt sự khác nhau giữa hộ chiếu và thị thực theo quy định

    – Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 05 USD

    – Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.

    Yêu cầu và điều kiện thực hiện: 

    – Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.

    –  Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.

    – Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

    – Có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh đối với các trường hợp sau: NNN vào đầu tư phải có giấy từ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư; NNN hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư; NNN vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động; NNN vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

    Cơ sở pháp lý: 

    Xem thêm: Gia hạn KT3 thì thực hiện thủ tục như thế nào?

    + Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13);

    + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14);

    + Văn bản hợp nhất Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 27/VBHN-VPQH);

    + Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

    + Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

    + Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh , cư trú tại Việt Nam.

    Kết uận, đối với trình tự mà chúng tôi đưa ra để có thể tiến hành việc đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt nam thì cá nhân muốn được cấp thị thực phải có hồ sơ đầy đủ, thực hiện theo trình tự đã nêu trên và thực hiện theo những yêu cầu được đưa ra để đảm bảo đúng quy định của pháp luật, không những vậy còn cần thực hiện nghĩa vụ về lệ phí theo quy định của pháp luật.

    Trên đây là thông tin công ty Luật Dương Gia chúng tôi cung cấp về nội dung ” Thị thực là gì? Giá trị, hình thức, thời hạn của các loại thị thực” và các thông tin pháp lý dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

    Xem thêm: Có bị xử phạt khi đang trong thời gian chờ gia hạn thị thực tạm trú

    Xem thêm: Hộ chiếu còn thời hạn 2 năm có được cấp thẻ APEC không?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.717 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Các loại thị thực

    Giá trị của các loại thị thực

    Thị thực

    Thời hạn của các loại thị thực


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Công văn số 237/VPCP-QHQT về việc đàm phán, ký kết Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao với Thụy Sỹ do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 237/VPCP-QHQT về việc đàm phán, ký kết Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao với Thụy Sỹ do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Công văn 614/TTg-QHQT về đàm phán, ký Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ với Phần Lan do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 614/TTg-QHQT về đàm phán, ký Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ với Phần Lan do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Công văn 5712/VPCP-QHQT về đàm phán, ký kết Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ với Buốc-ki-na Pha-xô do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 5712/VPCP-QHQT về đàm phán, ký kết Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ với Buốc-ki-na Pha-xô do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Công văn số 1638/CP-QHQT ngày 21/11/2003 của Chính phủ về việc thoả thuận với Lào về cấp ngay thị thực tại cửa khẩu cho công dân hai nước

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 1638/CP-QHQT ngày 21/11/2003 của Chính phủ về việc thoả thuận với Lào về cấp ngay thị thực tại cửa khẩu cho công dân hai nước

    Công văn số 336/LS-XNC về việc quy định mới về thủ tục thị thực Anh tại Việt Nam (được áp dụng từ ngày 14/3/2005) do Cục Lãnh sự ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 336/LS-XNC về việc quy định mới về thủ tục thị thực Anh tại Việt Nam (được áp dụng từ ngày 14/3/2005) do Cục Lãnh sự ban hành

    Công văn số 528/CV-NG-LPQT của Bộ Ngoại giao về việc đính chính Công văn sao lục Hiệp định giữa Việt Nam và Ma-rốc về miễn thị thực

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 528/CV-NG-LPQT của Bộ Ngoại giao về việc đính chính Công văn sao lục Hiệp định giữa Việt Nam và Ma-rốc về miễn thị thực

    Công văn số 0675/CV-LS-XNC về việc quy định mới trong việc cấp thị thực của New Zealand do Cục Lãnh sự ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 0675/CV-LS-XNC về việc quy định mới trong việc cấp thị thực của New Zealand do Cục Lãnh sự ban hành

    Công văn 7080/VPCP-QHQT về việc miễn lệ phí thị thực cho khách du lịch tham gia Chương trình “ấn tượng Việt Nam” do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 7080/VPCP-QHQT về việc miễn lệ phí thị thực cho khách du lịch tham gia Chương trình "ấn tượng Việt Nam" do Văn phòng Chính phủ ban hành

    Công văn 2332/TTg-QHQT phê duyệt Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam và Italia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2332/TTg-QHQT phê duyệt Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam và Italia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Thị thực điện tử là gì? Đặc điểm và trình tự, thủ tục thực hiện

    Thị thực điện tử là gì? Đặc điểm của thị thực điện tử? Ưu và nhược điểm của thị thực điện tử? Trình thực, thủ tục cấp thị thực điện tử?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Hệ thống là gì? Ý nghĩa, cách phân loại và cho ví dụ minh họa?

    Hệ thống là gì? Hệ thống trong tiếng Anh là gì? Các loại hệ thống? Ví dụ về hệ thống?

    Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Tìm hiểu về tội phạm? Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản là gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản để làm gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ngãi ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ngãi?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Nam ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Nam?

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay kèm hướng dẫn thủ tục

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay là gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay để làm gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Thủ tục ly hôn đơn phương?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá