Con dấu là một phần không thể thiếu trong doanh nghiệp. Vậy giá trị của con dấu cũ sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Giá trị của con dấu cũ sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh:
1.1. Những trường hợp thay đổi đăng ký kinh doanh:
– Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là thay đổi các nội dung sau:
+ Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
+ Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
++ Đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần;
++ Đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
++ Đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân.
+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân;
+ Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
+ Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
-Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chính là thay đổi các nội dung sau:
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
+ Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
1.2. Giá trị của con dấu cũ sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh:
Con dấu của doanh nghiệp là dấu hiệu đặc biệt, được các doanh nghiệp sử dụng trên các giấy tờ, chứng từ giao dịch để thực hiện các hoạt động quản lý, kinh doanh của doanh nghiệp mình. Con dấu của mỗi doanh nghiệp sẽ khác nhau và không trùng lặp nhau, nhằm để phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.
Điều 43
– Dấu bao gồm:
+ Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu;
+ Dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
– Doanh nghiệp quyết định các vấn đề liên quan đến dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp mình, bao gồm:
+ Loại dấu;
+ Số lượng dấu;
+ Hình thức dấu;
+ Nội dung dấu.
– Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do chính doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.
– Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Theo đó,
Khi thay đổi đăng ký kinh doanh trong những trường hợp đã nêu ở mục trên mà làm thay đổi thông tin khắc trên dấu của doanh nghiệp thì sẽ phải tiến hành thay đổi mẫu dấu (con dấu) để phù hợp với các thông tin của doanh nghiệp khi đã thay đổi, bởi con dấu thể hiện những thông tin chính xác của doanh nghiệp (để phân biệt với các doanh nghiệp khác), nếu không thay đổi mẫu dấu (con dấu) thì sẽ nhầm lẫn các thông tin, ảnh hưởng rất lớn tới doanh nghiệp, đối tác.
Các trường hợp doanh nghiệp cần thay đổi con dấu cho khớp với nội dung đăng ký kinh doanh bao gồm:
– Công ty thay đổi tên Tiếng Việt;
– Doanh nghiệp thay đổi loại hình công ty;
– Công ty thay đổi trụ sở khác tỉnh;
– Công ty thay đổi trụ sở khác quận (nếu trên dấu vẫn còn địa chỉ quận).
Khi đã thay đổi mẫu dấu (con dấu) để phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh thì con dấu cũ sẽ không còn giá trị và không được tiếp tục sử dụng.
2. Thủ tục thay đổi con dấu sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh:
Như đã phân tích ở mục trên, khi thay đổi đăng ký kinh doanh mà làm thay đổi thông tin khắc trên dấu thì sẽ phải tiến hành thay đổi mẫu dấu (con dấu). Nếu như trước kia khi
Theo đó, khi doanh nghiệp thay đổi con dấu sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp hủy con dấu cũ hoặc giữ nhưng không sử dụng để đóng vào các hồ sơ sau ngày con dấu mới được đưa vào sử dụng. Việc doanh nghiệp tự hủy con dấu cũ và sử dụng con dấu mới khi doanh nghiệp thay đổi con dấu sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh phải được lập thành văn bản và lưu trữ trong hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp.
3. Mẫu quyết định thay đổi con dấu của doanh nghiệp:
Như đã nói ở mục trên, khi doanh nghiệp thay đổi con dấu sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ không cần phải thực hiện thủ tục thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh như trước kia mà doanh nghiệp sẽ tự chủ trong việc quyết định hủy con dấu cũ, thay đổi con dấu của doanh nghiệp khi thay đổi đăng ký kinh doanh. Mẫu quyết định thay đổi con dấu của doanh nghiệp như sau:
CÔNG TY TNHH X | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:…/2023/QĐ-…. | ….ngày….tháng…năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
(V/v: Thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp)
–Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
–Căn cứ Điều lệ Công ty.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thay đổi mẫu con dấu như sau:
a. Mẫu con dấu:
Mẫu con dấu cũ | Mẫu con dấu mới | Ghi chú |
(Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này). | (Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này). |
|
b. Số lượng con dấu (kê khai khi thay đổi mẫu dấu đồng thời thay đổi số lượng con dấu khi thay đổi đăng ký kinh doanh):
– Số lượng con dấu trước khi thay đổi:….
– Số lượng con dấu sau khi thay đổi:….
Điều 2: Hiệu lực của mẫu con dấu mới từ ngày…tháng…năm….
(Lưu ý phần này, hiệu lực của mẫu con dấu mới phải cùng với ngày thay đổi đăng ký kinh doanh thành công).
Điều 3: Giao cho ông/ bà….công ty chịu trách nhiệm về việc quản lý và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.
Điều 4: Giám đốc công ty và các thành viên công ty có trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: -…. -…. | GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
4. Những hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng con dấu trong doanh nghiệp:
Những hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng con dấu trong doanh nghiệp, bao gồm:
– Làm giả con dấu, sử dụng con dấu giả.
– Mua bán con dấu, tiêu hủy trái phép con dấu.
– Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng.
– Cố ý làm biến dạng, sửa chữa nội dung mẫu con dấu đã đăng ký.
– Không giao nộp con dấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
– Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp con dấu; sử dụng con dấu của Cơ quan, tổ chức khác để hoạt động.
– Chiếm giữ trái phép, chiếm đoạt con dấu.
– Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu.
– Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
– Đóng dấu lên chữ ký của người không có thẩm quyền.
– Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
– Lợi dụng nhiệm vụ được giao trong quá trình giải quyết thủ tục về con dấu để sách nhiễu, gây các phiền hà, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
– Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Doanh nghiệp 2020.