Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng hóa học: FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl được biên soạn là phương trình phản ứng khi cho FeCl3 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được kết tủa nâu đỏ. Cũng như biết cách viết phương trình ion rút gọn FeCl3+ NaOH.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình NaOH tác dụng với FeCl3:
      • 2 2. Phân tích Phương trình NaOH tác dụng với FeCl3:
        • 2.1 2.1. Điều kiện phản ứng FeCl3 ra Fe(OH)3:
        • 2.2 2.2. Phương trình ion rút gọn FeCl3+ NaOH:
        • 2.3 2.3. FeCl3 tác dụng NaOH có hiện tượng:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình NaOH tác dụng với FeCl3:

      FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

      2. Phân tích Phương trình NaOH tác dụng với FeCl3:

      2.1. Điều kiện phản ứng FeCl3 ra Fe(OH)3:

      Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ thường

      2.2. Phương trình ion rút gọn FeCl3+ NaOH:

      Phương trình phân tử

      FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓

      Phương trình ion rút gọn

      Fe3+ + 3OH- →  Fe(OH)3↓

      2.3. FeCl3 tác dụng NaOH có hiện tượng:

      Khi nhỏ dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch NaOH. Màu vàng nâu của dung dịch Sắt III clorua FeCl3 nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đỏ Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:

      A. Xuất hiện màu nâu đỏ.

      B. Xuất hiện màu trắng xanh.

      C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh.

      D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ.

      Câu 2: Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng?

      A. Ca(OH)2 và Na2SO3

      B. NaOH và Na2SO3

      C. KOH và NaNO3.

      D. KOH và NaNO3.

      Câu 3: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:

      A. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.

      B. Fe(NO3)2, AgNO3.

      C. Fe(NO3)3, AgNO3.

      D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.

      Câu 4: Tiến hành các thí nghiệm 

      (1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

      (2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng.

      (3) Nhiệt phân AgNO3.

      (4) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

      (5) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư

      Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

      A. 2

      B. 1

      C. 3

      D. 4

      Câu 5: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là

      A. CuSO4.

      B. FeCl3.

      C. MgCl2.

      D. Fe(NO3)2.

      Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na2O, BaCl2 và NaHCO3 (có cùng số mol). Cho X vào nước, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Các chất tan trong Y gồm

      A. NaOH, BaCl2, NaHCO3.

      B. BaCl2, Na2CO3, NaOH.

      C. NaCl, NaOH.

      D. Na2CO3, NaOH

      Câu 7: Tiến hành 4 thí nghiệm sau:

      Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3

      Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4

      Xem thêm:  Ty thể là gì? Đặc điểm cấu trúc và chức năng của ty thể?

      Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3

      Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe  tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

      Số trường hợp Xuất hiện ăn mòn điện hóa là

      A. 1.

      B. 2.

      C. 4.

      D. 3.

      Câu 8: Nung nóng 6,3 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm  Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 2,1 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?

      A. 15 gam

      B. 9 gam

      C. 18 gam

      D. 7,5 gam

      Câu 9: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 23,3 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 5,35 gam kết tủa. Giá trị của V là

      A. 38,08

      B. 19,04

      C. 24,64

      D. 16,8

      Câu 10: Dung dịch FeSO4 có thể làm mất màu dung dịch nào sau đây?

      A. Dung dịch thuốc tím trong môi trường H2SO4

      B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

      C. Dung dịch Br2

      D. Tất cả các đáp án trên.

      Câu 11: Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Tỉ khối của Y so với không khí là

      A. 0,8045

      B. 0,7560

      C. 0,7320

      D. 0,9800

      Câu 12: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng được dung dịch X. Dung dịch X gồm muối:

      A. Fe(NO3)2

      B. Fe(NO3)2; AgNO3

      C. Fe(NO3)3; AgNO3

      D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3

      Câu 13: X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X,Y là

      A. Mg, Zn.

      B. Mg, Fe.

      C. Fe, Cu.

      D. Fe, Ni.

      Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là

      A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.

      B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.

      C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.

      D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.

      Câu 15: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X là

      A. Fe(NO3)2và AgNO3.

      B. AgNO3 và Cu(NO3)2.

      Xem thêm:  Viết đoạn văn với luận điểm: Học phải kết hợp với làm bài tập thì mới hiểu bài

      C. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

      D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

      Câu 16: Cặp dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?

      A. CuSO4 và HCl.

      B. HCl và CaCl2.

      C. CuSO4 và ZnCl2.

      D. MgCl2 và FeCl3

      Câu 17: Có 5 dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?

      A. Dung dịch NaOH.

      B. Dung dịch AgNO3.

      C. Dung dịch Na2SO4.

      D. Dung dịch HCl.

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1:

      Đáp án: D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ.

      Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

      Phương trình phản ứng xảy ra

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

      Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) Oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

      Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)

      Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

      Câu 2:

      Đáp án: A. Ca(OH)2 và Na2SO3

      Thỏa mãn vì phản ứng được với nhau sinh ra kết tủa trắng

      Phương trình hóa học

      Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3↓ + 2NaOH

      B, C, D loại vì không xảy ra phản ứng.

      Câu 3:

      Đáp án: C. Fe(NO3)3, AgNO3.

      Fe + Ag+ → Fe2+ + Ag

      Ag+ dư tiếp tục phản ứng với Fe2+

      Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

      ⇒ Dung dịch sau phản ứng gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.

      Câu 4:

      Đáp án: D. 4

      (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag → tạo kim loại Ag

      (2) 2NH3 + 3CuO → 3Cu↓+ N2↑ + 3H2O → tạo kim loại Cu

      (3) 2AgNO3 → 2Ag↓ + 2NO2 + O2↑→ tạo kim loại Ag

      (4) 2Al + Fe2(SO4)3 dư → 2FeSO4 + Al2(SO4)3 → không tạo kim loại

      (5) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

      Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag → tạo kim loại Ag

      → Có 4 thí nghiệm tạo kim loại.

      Câu 5:

      Đáp án: B. FeCl3

      Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa nâu đỏ là FeCl3.

      A.

      CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

      Cu(OH)2↓: kết tủa màu xanh lam

      B. FeCl3.

      FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

      Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ

      C. MgCl2.

      MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2 NaCl

      Mg(OH)2↓: kết tủa màu trắng

      D. Fe(NO3)2.

      Fe(NO3)2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2 NaNO3

      Fe(OH)2↓: kết tủa màu trắng xanh

      Câu 7:

      Đáp án: D. 7,5 gam

      Ta có, nFe = 0,1125 mol và nSO2 = 0,09375 mol

      Quy hỗn hỗn hợp X về 2 nguyên tố Fe và O

      Quá trình nhường: Fe0 → Fe+3 + 3e

      Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2

      S+6 + 2e → S+4

      Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

      0,3375 = 2x + 0,1875 → x = 0,075

      Mặt khác ta có: nên: m = 6,3 + 0,075. 16 = 7,5 (gam).

      Câu 8:

      Đáp án: B. 19,04

      Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:

      Xem thêm:  Cuộc đời, phong cách và sự nghiệp sáng tác của Thanh Hải

      nS= nBaSO4 = 0,1 mol

      nFe= nFe(OH)3 = 0,05 mol

      → nCu = 0,05 mol

      Bảo toàn electron:

      6nS + 3nFe + 2nCu = nNO2

      → nNO2 = 0,85 mol

      → V = 19,04 lít

      Câu 9:

      Đáp án: D. Tất cả các đáp án trên

      Các dung dịch KMnO4/ H2SO4; K2Cr2O7/ H2SO4; Br2 đều là các chất oxi hóa → Fe2+ sẽ có phản ứng oxi hóa khử làm mất màu các dung dịch trên.

      Phương trình hoá học đã cân bằng

      Mất màu tím

      10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

      Mất màu da cam

      2K2CrO7 + 18FeSO4+ 14H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 2K2SO4+ 9Fe2(SO4)3 + 14H2O

      Mất màu nâu đỏ

      6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3

      Câu 10:

      Đáp án: A. 0,8045

      Ta có:

      n(Fe) phản ứng = n(S)= 0,2 mol

      X gồm: Fe (dư 0,1) và FeS 0,2 → Khí: H2 (0,1) và H2S: 0,2

      →M(Y) = [0,1. 2 + 0,2. 34] : 0,3 = 70/3

      → d(Y/ kk) = (70/3) : 29 = 0,8045

      Câu 11:

      Đáp án: C. Fe(NO3)3; AgNO3

      Cho 1 ít bột Fe vào AgNO3 dư

      Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

      Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag↓

      Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

      → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

      Câu 12:

      Đáp án: D. Fe, Ni.

      X, Y đều tác dụng được với dung dịch HCl → X, Y là ư kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa.

      X,Y không có phản ứng với dd Fe(NO3)2 => X,Y là kim loại đứng từ Fe trở về sau trong dãy điện hóa

      => X, Y là 2 kim loại Fe, Ni thỏa mãn.

      Câu 13:

      Đáp án: D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.

      Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu.

      → trong dung dịch không còn muối Fe(NO3)3

      Câu 14:

      Đáp án: C. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

      Phương trình phản ứng :

      Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

      Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

      Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Ag; dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2

      Câu 15:

      Đáp án: A. CuSO4 và HCl.

      Xét đáp án A:

      Phương trình phản ứng

      Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu

      Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

      Ở đáp án B: Fe không phản ứng được với CaCl2

      Ở đáp án C: Fe không phản ứng được với ZnCl2.

      Ở đáp án D: Fe không phản ứng được với MgCl2.

      Câu 16:

      Đáp án: A. Dung dịch NaOH.

      Để nhận biết 5 dung dịch trên ta dùng dung dịch NaOH.

       

       

       

      KNO3

      Cu(NO3)2

      FeCl3

      AlCl3

      NH4Cl

      NaOH

      Không hiện tượng

      Kết tủa xanh

      Kết tủa nâu đỏ

      Kết tủa trắng rồi tan

      Khí mùi khai

       Phương trình phản ứng hóa học

      Cu(NO3)2 + 2 NaOH → Cu(OH)2 + 2 NaNO3

      FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

      AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

      NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 sẽ tan theo

      NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 (dd) + 2H2O

      NaOH + NH4Cl → NaCl+ NH3↑ + H2O

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ