Đất vườn hiện đang là một trong những loại đất được nhiều người quan tâm vì giá rẻ cũng như đầu tư có tiềm năng. Vậy có được xây nhà xưởng trên đất vườn không? Có bị phạt không?
Mục lục bài viết
1. Quy định chung về đất vườn:
Hiện nay pháp
Từ hiện trạng sử dụng đất có thể thấy đất vườn thuộc nhóm đất nông nghiệp, thời hạn sử dụng đất được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 126 Luật đất đai, cụ thể như sau:
– Đối với gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định: thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm.
Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm.
– Đối với hộ gia đình, cá nhân thời hạn cho thuê đất nông nghiệp là không quá 50 năm.
Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
2. Được xây nhà xưởng trên đất vườn không?
Nguyên tắc sử dụng đất đai là phải đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất (căn cứ tại Điều 6
Theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai 2013 phân loại đất thành 02 nhóm đất là đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Trong đó, đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất… phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp, trồng rừng.
Loại đất phi nông nghiệp gồm đất ở; đất sử dụng để xây trụ sở, cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng với mục đích phục vụ quốc phòng và an ninh; đất kinh doanh sản xuất…
Như trên đã phân tích, đất vườn thuộc loại đất nông nghiệp. Còn đất xây dựng nhà xưởng thuộc đất kinh doanh sản xuất. Hai loại đất này có mục đích sử dụng khác nhau.
Do đó, việc xây dựng nhà xưởng phải xây dựng trên đất phi nông nghiệp, còn xây nhà xưởng trên đất vườn đang là hành vi vi phạm pháp luật, sử dụng đất trái với mục đích sử dụng đất.
3. Mức xử phạt khi xây dựng nhà xưởng trên đất vườn.
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định khi người sử dụng đất chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì bị xử phạt như sau:
– Diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta: phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
– Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta: phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng.
– Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta: phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 15 triệu đồng.
– Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng.
– Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta: phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng.
– Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta: phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
– Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên: phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng.
Lưu ý: với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì mức xử phạt sẽ cao gấp 02 lần mức quy định tại nông thôn như trên.
Ngoài ra, người dân vi phạm còn phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
– Bắt buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
– Đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất sẽ buộc đăng ký đất đai.
– Bắt buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
4. Muốn xây dựng nhà xưởng trên đất vườn xử lý thế nào?
Như đã phân tích ở trên, đất vườn thuộc nhóm đất nông nghiệp, còn đất xây dựng nhà xưởng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Do đó, khi người dân muốn xây dựng nhà xưởng trên đất vườn thì phải tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013, khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Và việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không còn phải phụ thuộc và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Quy trình chuyển mục đích sử dụng đất giải quyết như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất bao gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người dân có nhu cầu sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ trên sẽ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân; nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức.
Với trường hợp địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:
– Thẩm tra hồ sơ.
– Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;.
– Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính:
Người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 5: Hoàn tất thủ tục và trao trả lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
5. Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất:
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
…, ngày….. tháng …..năm ….
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ……………
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..
2. Địa chỉ/trụ sở chính:…………..
3. Địa chỉ liên hệ:………….
4. Địa điểm khu đất:………….
5. Diện tích (m2):…………
6. Để sử dụng vào mục đích: 4…………….
7. Thời hạn sử dụng:…………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)………….
| Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
——————————-
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
– Luật đất đai 2013.
– Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.