Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Được miễn thuế đất nông nghiệp từ năm nào đến năm nào?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, nhà nước luôn có những chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp. Một trong số đó là việc quy định miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Vậy, thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Thời gian miễn thuế từ năm nào đến năm nào? Người dân phải làm gì để được miễn thuế đất nông nghiệp?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?
      • 2 2. Miễn thuế đất nông nghiệp từ năm nào đến năm nào?
      • 3 3. Đối tượng chịu thuế đất nông nghiệp:
      • 4 4. Ai có thẩm quyền quyết định miễn giảm thuế đất nông nghiệp?
      • 5 5. Thủ tục xin miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp:
        • 5.1 5.1. Chuẩn bị hồ sơ:
        • 5.2 5.2. Nơi giải quyết yêu cầu:

      1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp là những khoản thu nộp hằng năm bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi sử dụng đất nông nghiệp hoặc khi được giao đất nông nghiệp vào sản xuất. Để hỗ trợ người dân trong quá trình sản xuất đồng thời giảm nhẹ gánh nặng thuế khi sử dụng đất nông nghiệp nên thuế sử dụng đất nông nghiệp chỉ thu vào việc sử dụng hoặc có quyền sử dụng đất, không thu vào hoa lợi trên đất.

      Chính sách miễn giảm thuế có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với đời sống người dân sản xuất nông nghiệp. Vừa thúc đẩy được nền kinh tế sản xuất nông nghiệp vừa thể hiện được tầm nhìn của Nhà nước với những chủ trương xóa đói, giảm nghèo góp phần khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào nông nghiệp.

      2. Miễn thuế đất nông nghiệp từ năm nào đến năm nào?

      Từ trước đến nay, Nhà nước luôn có những chính sách chặt chẽ để quản lý đến thuế đất nông nghiệp. Theo ghi nhận, từ năm 2003 trở về trước thì Nhà nước vẫn chưa có chính sách miễn thu thuế sử dụng đất nông nghiệp cho đến năm 2003 Nhà nước có ban hành văn bản Quốc hội ban hành nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2003 về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.

      Theo đó, miễn thuế sử dụng đất trong hạn mức được áp dụng đối với hộ nông dân, hộ nông trường viên, xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp nhận đất giao khoán của doanh nghiệp, hợp tác xã để sản xuất nông nghiệp.

      Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất của hộ nghèo, hộ sản xuất nông nghiệp ở xã đặc biệt khó khăn.

      –  Ngày 24/11/2010 Nghị quyết số 55/2010/QH12 được thông qua có quy định cụ thể hơn về loại đất được miễn thuế đất nông nghiệp. Bao gồm:

      + Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối được miễn thuế.

        + Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất  nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

      + Hộ gia đình, cá nhân nông dân được nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, cho tặng, nhận quyền sử dụng đất;

      + Hộ gia đình, cá nhân là xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;

      Xem thêm:  Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      + Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp có quyền sử dụng đất nông nghiệp góp đất của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định Luật hợp tác xã.

      –  Ngày 11/11/ 2016, Nghị quyết số 28/2016/QH14 được thông qua sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đã bổ sung thêm về loại đất nông nghiệp được miễn thuế đó là diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.

      Diện tích đất nông nghiệp có thể bị thu hồi trong trường hợp những tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị- xã hội và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất mà dùng diện tích tích đó giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp. Trong thời gian đợi chờ nhà nước thu hồi đất thì người sử dụng đất phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.

       – Gần đây nhất, ngày 10/6/2022 Nghị quyết số: 107/2020/QH14 về kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo nghị quyết số 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội được thông qua.

      Với nội dung sửa đổi là kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

      Như vậy, thông qua 4 Nghị quyết từ Nghị quyết 15/2003/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2003 đến nay. Ta thấy, Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện từ năm 2003 kéo dài cho đến hết năm 2025 theo quy định của Nghị quyết số 107/2020/QH14.

      3. Đối tượng chịu thuế đất nông nghiệp:

      Đối tượng chịu thuế là những loại đất được Nhà nước quy định mà cá nhân, tổ chức sử dụng đất để sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi phải nộp thuế. Tại  Điều 2 Nghị định 74-CP năm 1993 có quy định những loại đất phải chịu thuế như sau:

      –  Đất trồng trọt là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ.

      + Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng trên 365 ngày, trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm và phải trải qua một thời kỳ xây dựng cơ bản mới cho thu hoạch như cao su, chè, cà phê, cam, quýt, nhãn, cọ, dừa,..

      + Đất trồng cỏ là đất đã có chủ sử dụng vào việc trồng cỏ để chăn nuôi gia súc.

      Xem thêm:  Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      –  Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào các mục đích khác.

      – Đất trồng là đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núi trọc.

      4. Ai có thẩm quyền quyết định miễn giảm thuế đất nông nghiệp?

      Tại Điều 18 Nghị định 74- CP năm 1993 hướng dẫn thi hành luật thuế sử dụng đất nông nghiệp có quy định như sau:

      –  Sau khi nhận thấy tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Thì Cục trưởng Cục thuế có trách nhiệm đề nghị yêu cầu của người dân lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để giải quyết nguyện vọng của người sử dụng đất.

      –  Khi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đồng ý ban hành Quyết định giảm thuế, miễn thuế thì quyết định này phải được thông báo đến từng hộ được giảm thuế, miễn thuế để đảm quyền lợi của người dân tránh tình trạng thiếu sót.

      –  Chính sách miễn giảm thuế có tầm ảnh hưởng đến nền kinh tế nước ta nên trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính là vô cùng lớn. Bộ trưởng Bộ tài chính phải hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giảm, miễn thuế của các địa phương; với trường hợp quyết định miễn, giảm thuế trái pháp luật được quyền bãi bỏ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

      Theo đó, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế.

      5. Thủ tục xin miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp:

      5.1. Chuẩn bị hồ sơ:

      Người sử dụng đất nếu thấy diện tích đất mình được giao sử dụng có đầy đủ yếu tố để được miễn, giảm thuế thì cần chuẩn bị hồ sơ để gửi đến Cơ quan có thẩm quyền xem xét. Theo Điều 58/ Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp bao gồm những loại giấy tờ như sau:

      – Trường hợp khi người dân bị ảnh hưởng, gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, hồ sơ miễn giảm bao gồm:

      + Văn bản đề nghị thể hiện nguyện vọng của mình, theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

      + Căn cứ vào những thiệt hại trên thực tế thì người dân cần chuẩn bị biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn. Biên bản này có mẫu sẵn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

      Xem thêm:  Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      + Nếu doanh nghiệp bị ảnh hưởng thì cần chuẩn bị báo cáo tài chính kèm theo giải trình phân tích xác định mức độ bị thiệt hại.

      –  Trường hợp bất khả kháng như tai nạn bất ngờ thì người dân chuẩn bị hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:

      + Người dân chuẩn bị một văn bản đề nghị trình bày cụ thể vấn đề của mình theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này để được Cơ quan nhà nước giải quyết;

      + Người sử dụng đất khi bị tai nạn trong quá trình sản xuất, canh tác trên đất nông nghiệp mà xảy ra tai nạn cần xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế, hoặc của cơ quan công an. Sau đó dùng Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn này để nộp hồ sơ;

      + Ngoài ra, cần có một số giấy tờ khác làm căn cứ chứng minh tình trạng thực tế của mình như giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn.

      + Các chứng từ liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.

      5.2. Nơi giải quyết yêu cầu:

      Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến cơ quan thuế. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào đó để chuyển hồ sơ lên Cơ quan có thẩm quyền. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế đất nông nghiệp.

      Lưu ý: trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân; tổ chức kinh tế hoàn thiện hồ sơ, thời gian là trong vòng 03 ngày làm việc.Thời gian giải quyết là trong vòng thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ .

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993;

      – Nghị định 74- CP năm 1993 hướng dẫn thi hành luật thuế sử dụng đất nông nghiệp;

      – Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2003 về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;

      –  Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 về Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;

      – Nghị quyết số 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết số 55/2010/QH12 về Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;

      – Nghị quyết số 107/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020 về Kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Được miễn thuế đất nông nghiệp từ năm nào đến năm nào? thuộc chủ đề Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      Nhà nước quản lý việc sử dụng đất nông nghiệp bằng nhiều biện pháp, trong đó thu thuế sử dụng đất là một trong những biện pháp quan trọng trong việc quản lý đất nông nghiệp ở nước ta. Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      Nhà nước quản lý việc sử dụng đất nông nghiệp bằng nhiều biện pháp, trong đó thu thuế sử dụng đất là một trong những biện pháp quan trọng trong việc quản lý đất nông nghiệp ở nước ta. Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      Xem thêm

      Tags:

      Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      Nhà nước quản lý việc sử dụng đất nông nghiệp bằng nhiều biện pháp, trong đó thu thuế sử dụng đất là một trong những biện pháp quan trọng trong việc quản lý đất nông nghiệp ở nước ta. Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Quy định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ