Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Được mang theo tối đa bao nhiêu tiền khi xuất cảnh?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo quy định hiện nay của pháp luật về xuất nhập cảnh thì cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh được phép mang tiền mặt. Tuy nhiên số tiền được giới hạn và cá nhân không cần làm thủ tục khai báo hải quan. Trường hợp tiền mang theo vượt mức quy định thì phải có trách nhiệm khai báo hải quan. Vậy cá nhân được mang theo tối đa bao nhiêu tiền khi xuất cảnh?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Được mang theo tối đa bao nhiêu tiền khi xuất cảnh?
      • 2 2. Hồ sơ, thủ tục khai báo hải quan khi mang tiền tệ xuất cảnh: 
      • 3 3. Mang tiền mặt về nước khai báo hải quan như thế nào?
      • 4  4. Mang tiền mặt quá mức quy định không khai báo hải quan có bị phạt không? 

      1. Được mang theo tối đa bao nhiêu tiền khi xuất cảnh?

      Căn cứ Điều 2 Thông tư số 15/2011/TT-NHNN quy định về mức tiền được mang theo khi xuất cảnh, nhập cảnh như sau:

      – Trường hợp cá nhân xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu quốc tế Việt Nam bằng hộ chiếu nếu có mang theo tiền mặt là ngoại tệ hoặc tiền Việt Nam sẽ phải thực hiện khai báo hải quan xuất khẩu, cụ thể gồm:

      + Đối với ngoại tệ: 5.000 USD (Năm nghìn đô la Mỹ); hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương.

      + Đối với Việt Nam đồng: 15.000.000 VND

      – Trường hợp nếu cá nhân nhập cảnh và mang ngoại tệ tiền mặt hoặc thấp hơn số tiền là 5.000 USD hoặc ngoại tệ có giá trị tương đương, đồng thời có nhu cầu gửi số ngoại tệ tiền mặt này vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của cá nhân mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối thì vẫn phải có trách nhiệm khai báo hải quan cửa khẩu.

      – Lưu ý: với đối tượng là cá nhân mang theo các loại phương tiện thanh toán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam như séc du lịch, thẻ ngân hàng, sổ tiết kiệm, các loại chứng khoán và các loại giấy tờ có giá khác không cần phải khai báo khải quan cửa khẩu.

      Theo quy định trên, hiện không có quy định cá nhân xuất nhập cảnh được mang theo tối đa tiền mặt là bao nhiêu, pháp luật chỉ quy định mức tiền ngoại tệ hoặc tiền mặt Việt Nam đồng mà cá nhân mang theo phải có trách nhiệm khai báo Hải quan cửa khẩu như trên.

      2. Hồ sơ, thủ tục khai báo hải quan khi mang tiền tệ xuất cảnh: 

      Trường hợp 1: cá nhân xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt vượt mức quy định hoặc vượt số mang vào đã khai báo Hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh lần gần nhất thì phải thực hiện thủ tục khai báo hải quan, cụ thể hồ sơ khai báo bao gồm: 

      – Giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài. 

      Cơ quan có thẩm quyền xác nhận cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài bao gồm:

      + Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người được ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật của tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt.

      + Ngoài đối tượng có thẩm quyền như trên, căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận bằng văn bản cho cá nhân có nhu cầu mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài.

      – Văn bản chấp thuận cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.

      Trường hợp 2: cá nhân xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt vượt quá mức quy định, tuy nhiên không mang vượt quá số lượng đã mang vào thì phải có trách nhiệm xuất trình cho hải quan cửa khẩu:

      – Tờ khai nhập cảnh – xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt đã mang vào khi nhập cảnh lần gần nhất (tờ khai này chỉ có giá trị cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài khi xuất cảnh lần tiếp theo trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ghi trên Tờ khai nhập cảnh – xuất cảnh).

      Lưu ý: sẽ không cần có giấy xác nhận của tổ chức tín dụng được phép.

      3. Mang tiền mặt về nước khai báo hải quan như thế nào?

      Căn cứ Điều 4 Thông tư số 120/2015/TT-BTC quy định về việc khai báo trên tờ khai hải quan khi mang tiền mặt về nước như sau:

      Đối tượng người nhập cảnh nếu mang theo ngoại tệ có trị giá trên 5.000 USD hoặc ngoại tệ khác tương đương hoặc mang trên 15 triệu Việt Nam đồng. Theo đó mẫu tờ khai hải quan được quy định như sau:

      HẢI QUAN VIỆT NAM                                                                                                TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

      Cục Hải quan:

      HQ/2015/NK

      Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:

       

       

      Số tham chiếu:

       

       

      Số tờ khai:

       

       

      Công chức đăng ký tờ khai

       

       

       

      Ngày, giờ gửi:

       

       

      Ngày, giờ đăng ký:

       

      Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:

       

       

       

       

       

      Số lượng phụ lục tờ khai:

      1. Người xuất khẩu:

      5. Loại hình:

       

      6. Hóa đơn thương mại:

      7. Giấy phép số:

       

      8. Hợp đồng:

       

      2. Người nhập khẩu:

      Ngày

       

      Ngày

       

      Ngày hết hạn

       

      Ngày hết hạn

       

      MST

       

      9. Vận đơn (số/ngày):

      10. Cảng xếp hàng:

      11 Cảng dỡ hàng:

      3. Người uỷ thác/người được ủy quyền:

      MST

       

      12. Phương tiện vận tải:

       

       

       

      13. Nước xuất khẩu:

      4.Đại lý Hải quan:

      Tên, số hiệu:

       

       

       

      Ngày đến

      14. Điều kiện giao hàng:

      15. Phương thức thanh toán:

      MST

       

      16. Đồng tiền thanh toán:

      17. Tỷ giá tính thuế:

      Số

      18. Mô tả hàng hóa

      19.Mã số hàng hóa

      20. Xuất xứ

      21. Chế

      22. Lượng hàng

      23. Đơn

      24. Đơn giá

      25. Trị giá

      TT

      độ ưu đãi

      vị tính

       

      nguyên tệ

      nguyên tệ

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      Loại thuế

      Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế

      Thuế suất (%)/

      Mức thuế

      Tiền thuế

      26. Thuế nhập khẩu

       

       

       

      27. Thuế TTĐB

       

       

       

      28. Thuế BVMT

       

       

       

      29. Thuế GTGT

       

       

       

      30. Tổng số tiền thuế (ô 26+27+ 28+29):

      Bằng chữ:

      31. Lượng hàng, số hiệu container

      Số TT

      a. Số hiệu container

      b. Số lượng kiện trong container

      c. Trọng lượng hàng trong container

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      Cộng:

      2

      32. Chứng từ đi kèm

      33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai

      Ngày            tháng              năm

      (Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      34. Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải quan

       

      36. Xác nhận của hải quan giám sát

      37. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu

      38. Xác nhận thông quan

       

       

       

      35. Ghi chép khác:

       

       

                                   

       4. Mang tiền mặt quá mức quy định không khai báo hải quan có bị phạt không? 

      Việc cá nhân xuất cảnh, nhập cảnh mà mang tiền mặt vượt quá mức quy định mà không khai báo hải quan là hành vi vi phạm.

      Theo đó, về xử phạt vi phạm hành chính:

      – Trường hợp người nhập cảnh không khai hoặc khai sai số ngoại tệ tiền mặt thuộc loại tiền được phép mang theo: phạt tiền từ 1 triệu đến 20 triệu đồng.

      – Đối tượng nhập cảnh đã khai nhiều hơn số lượng thực tế mang theo: phạt tiền từ 02 triệu đến 25 triệu đồng.

      (Căn cứ Điều 10 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan).

      Ngoài ra, tùy vào từng mức độ mà đối tượng thực hiện hành vi vi phạm còn bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Theo đó, đối tượng vận chuyển qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa trái pháp luật tiền mặt trị giá từ 100 triệu đồng trở lên hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc hành vi khác như: buôn lậu, buôn bán hàng cấm… thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, mức phạt như sau:

      – Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

      – Phạt tiền từ 200 triệu đến 01 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 02 – 05 năm:

      + Phạm tội có tổ chức.

      + Vật phạm pháp trị giá từ 300 – 500 triệu đồng.

      + Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia.

      + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi vi phạm.

      + Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm.

      + Phạm tội 02 lần trở lên.

      + Tái phạm nguy hiểm.

      – Phạt tiền từ 01 – 03 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 05 – 10 năm nếu phạm tội trong trường hợp vật phạm pháp trị giá 500 triệu đồng trở lên.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Thông tư số 15/2011/TT-NHNN quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng việt nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh.

      Thông tư số 52/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 120/2015/tt-btc ngày 14 tháng 8 năm 2015 của bộ trưởng bộ tài chính quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh.

      Thông tư số 120/2015/TT-BTC quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh.

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      THAM KHẢO THÊM:

      • Đang vay nợ ngân hàng thì có được xuất cảnh không?
      • Xuất nhập cảnh là gì? Quy định xuất cảnh – nhập cảnh theo pháp luật Việt Nam?
      • Phân biệt, so sánh giữa xuất nhập khẩu và xuất nhập cảnh

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ