Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Doanh nghiệp

Được dùng hộ chiếu để đăng ký thành lập doanh nghiệp không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Được dùng hộ chiếu để đăng ký thành lập doanh nghiệp không? Hiểu như thế nào là đăng ký doanh nghiệp?

      Hộ chiếu được nhà nước cấp cho công dân Việt Nam nhằm mục đích để xác định quốc tịch và nhân thân khi công dân Việt Nam ra nước ngoài làm việc, du học hoặc đi du lịch. Hộ chiếu và Căn cước công dân/CMTND đều được dùng để xác minh thông tin cá nhân. Khi cá nhân, doanh nghiệp thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp thì bắt buộc cần phải có Căn cước công dân/CMTND của cá nhân là chủ doanh nghiệp. Vậy có được dùng hộ chiếu để đăng ký thành lập doanh nghiệp không?

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật Doanh nghiệp 2020;

      – Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Được dùng hộ chiếu để đăng ký thành lập doanh nghiệp không?
      • 2 2. Hiểu như thế nào là đăng ký doanh nghiệp:

      1. Được dùng hộ chiếu để đăng ký thành lập doanh nghiệp không?

      Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

      – Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân: Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thành phần hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm những loại giấy tờ sau:

      + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.

      + Bản sao của những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

      – Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh: Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh bao gồm những loại giấy tờ sau:

      + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh.

      + Điều lệ của công ty.

      + Danh sách các thành viên.

      + Bản sao các loại giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên của công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên của công ty là tổ chức; Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người là đại diện theo ủy quyền và văn bản cử ra người đại diện theo ủy quyền; Đối với thành viên là những tổ chức nước ngoài thì những bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức bắt buộc phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

      Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp đã được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi những nhà đầu tư nước ngoài hoặc những tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật về Đầu tư.

      – Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp quy định thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm những loại giấy tờ sau:

      + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

      + Điều lệ công ty.

      + Bản sao các giấy tờ sau đây:

      Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

      Những giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

      Những giấy tờ pháp lý của tổ chức trong trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

      Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người là đại diện theo ủy quyền và văn bản cử ra người đại diện theo ủy quyền.

      Trong trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì những bản sao các loại giấy tờ pháp lý của tổ chức bắt buộc phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

      Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi các nhà đầu tư nước ngoài hoặc các tổ chức kinh tế mà có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về Đầu tư.

      – Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp quy định thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm những loại giấy tờ sau:

      + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

      + Điều lệ của công ty.

      + Danh sách các thành viên công ty

      + Bản sao các giấy tờ sau đây:

      Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

      Những giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên công ty là cá nhân

      Những giấy tờ pháp lý của tổ chức trong trường hợp thành viên là tổ chức

      Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người là đại diện theo ủy quyền của các thành viên là tổ chức và văn bản cử ra người đại diện theo ủy quyền.

      Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì các bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đó phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

      Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi các nhà đầu tư nước ngoài hoặc các tổ chức kinh tế mà có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về Đầu tư.

      – Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần: Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp quy định thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm những loại giấy tờ sau:

      + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

      + Điều lệ của công ty.

      + Danh sách những cổ đông sáng lập và danh sách những cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

      + Bản sao các loại giấy tờ sau đây:

      Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

      Những giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp những cổ đông sáng lập, những cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân

      Những giấy tờ pháp lý của tổ chức trong trường hợp những cổ đông sáng lập, những cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức

      Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người là đại diện theo ủy quyền của những cổ đông sáng lập, những cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử ra người đại diện theo ủy quyền.

      Đối với trường hợp cổ đông là tổ chức nước ngoài thì các bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đó phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

      Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi các nhà đầu tư nước ngoài hoặc các tổ chức kinh tế mà có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về Đầu tư.

      Căn cứ theo hồ sơ để đăng ký thành lập các loại hình doanh nghiệp trên mà pháp luật quy định thì ta có thể thấy tất cả hồ sơ của từng loại hình doanh nghiệp để đăng ký thành lập doanh nghiệp đều có bản sao của những giấy tờ pháp lý của cá nhân, cụ thể như sau:

      – Đối với doanh nghiệp tư nhân: bản sao của những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

      – Đối với công ty hợp danh:

      + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên của công ty là cá nhân

      + Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người là đại diện theo ủy quyền và văn bản cử ra người đại diện theo ủy quyền.

      – Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

      + Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

      + Những giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên công ty là cá nhân

      + Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người là đại diện theo ủy quyền của các thành viên là tổ chức và văn bản cử ra người đại diện theo ủy quyền.

      – Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

      + Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

      + Những giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

      + Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người là đại diện theo ủy quyền và văn bản cử ra người đại diện theo ủy quyền.

      – Đối với công ty cổ phần:

      + Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

      + Những giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp những cổ đông sáng lập, những cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân

      + Những giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người là đại diện theo ủy quyền của những cổ đông sáng lập, những cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử ra người đại diện theo ủy quyền.

      Tại khoản 16 Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về giấy tờ pháp lý của cá nhân, theo đó giấy tờ pháp lý của cá nhân bao gồm các loại giấy tờ sau:

      – Thẻ Căn cước công dân

      – Giấy chứng minh nhân dân

      – Hộ chiếu

      – Giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

      Thêm nữa, tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp có quy định về giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:

      – Đối với công dân Việt Nam thì những giấy tờ pháp lý như thẻ căn cước công dân hoặc giấy Chứng minh nhân dân hoặc là Hộ chiếu Việt Nam phải còn hiệu lực.

      – Đối với người nước ngoài thì những giấy tờ pháp lý như hộ chiếu nước ngoài hoặc các loại giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài phải còn hiệu lực.

      Như vậy, các giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoàn toàn có thể dùng hộ chiếu thay cho CCCD/CMTND. Tuy nhiên đối với công dân Việt Nam phải dùng hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực, còn đối với người nước ngoài phải dùng hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

      2. Hiểu như thế nào là đăng ký doanh nghiệp:

      Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có quy định về đăng ký doanh nghiệp thì đăng ký doanh nghiệp chính là người thành lập doanh nghiệp thực hiện những việc sau lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Cơ quan đăng ký kinh doanh):

      – Đăng ký thông tin về doanh nghiệp mà dự kiến thành lập,

      – Đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp

      Những việc này sẽ được nhà nước lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

      Đăng ký doanh nghiệp bao gồm có:

      + Đăng ký thành lập doanh nghiệp

      + Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

      + Các nghĩa vụ đăng ký và thông báo khác theo đúng quy định của pháp luật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ