Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Dự phòng rủi ro là gì? Hạch toán trích lập dự phòng khó đòi?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc trích lập các khoản dự phòng rủi ro, hay hạch toán trích lập dự phòng khó đòi giúp cho doanh nghiệp đánh giá cũng như kiểm soát được tình hình kinh doanh, vấn đề vay nợ của các bên. Vậy dự phòng rủi ro là gì? Hạch toán trích lập dự phòng khó đòi như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Dự phòng rủi ro là gì?
      • 2 2. Quy định về trích lập dự phòng khó đòi?
        • 2.1 2.1. Dự phòng khó đòi là gì? 
        • 2.2 2.2. Điều kiện đối tượng lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: 
        • 2.3 2.3. Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: 
      • 3 3. Hạch toán trích lập dự phòng khó đòi:

      1. Dự phòng rủi ro là gì?

      Dự phòng rủi ro căn cứ theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN có quy định là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra nếu như trường hợp khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo như cam kết, thỏa thuận giữa các bên. Dự phòng rủi ro tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào các khoản chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng.

      Dự phòng rủi ro bao gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung. Trong đó:

      * Dự phòng cụ thể được hiểu là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ theo quy định của pháp luật. Cụ thể, các khoản nợ là:

      – Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) gồm:

      + Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.

      + Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN.

      – Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

      + Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày.

      + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại.

      + Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN.

      – Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

      + Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.

      + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.

      + Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN.

      – Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

      + Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.

      + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.

      + Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN.

      – Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

      + Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.

      Xem thêm:  Phương thức kiểm soát rủi ro khi soạn thảo hợp đồng

      + Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại.

      + Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.

      + Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN.

      * Dự phòng chung: là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa được xác định khi thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể, trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các đơn vị tổ chức tín dụng khi chất lượng các khoản nợ có suy giảm.

      2. Quy định về trích lập dự phòng khó đòi?

      2.1. Dự phòng khó đòi là gì? 

      Dự phòng khó đòi hay còn gọi là dự phòng nợ phải thu khó đòi được quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 48/2019/TT-BTC. Theo đó, dự phòng nợ phải thu khó đòi được hiểu là dự phòng phần giá trị tổn thất của các khoản nợ phải thu đã quá thời hạn phải thanh toán và các khoản nợ phải thu chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng xét thấy có khả năng sẽ không thể thu hồi được đúng kỳ hạn.

      2.2. Điều kiện đối tượng lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 48/2019/TT-BTC thì đối tượng lập dự phòng bao gồm:

      – Các khoản nợ phải thu, trong đó có các khoản doanh nghiệp đang cho vay và khoản trái phiếu chưa đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán mà doanh nghiệp đang sở hữu đã quá hạn mà chưa thực hiện việc thanh toán.

      – Các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng doanh nghiệp không thu hồi được đúng hạn.

      Điều kiện đặt ra là:

      – Phải có chứng từ gốc chứng minh số tiền đối tượng nợ chưa trả:

      + Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ.

      + Bản thanh lý hợp đồng (nếu có).

      + Biên bản đối chiếu công nợ. Nếu trường hợp không có biên bản đối chiếu công nợ thì có thể sử dụng các văn bản đề nghị đối chiếu xác nhận công nợ hoặc các văn bản đòi nợ do doanh nghiệp gửi để làm căn cứ chứng minh.

      + Bảng kê công nợ.

      + Các chứng từ, tài liệu khác chứng minh (nếu có).

      – Phải có đủ cơ sở xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:

      + Nợ phải thu đã quá thời hạn thanh toán từ 06 tháng trở lên. Thời gian được tính theo thời hạn trả nợ gốc ban đầu theo hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác, không tính đến thời gian gia hạn trả nợ giữa các bên. Khi đó doanh nghiệp đã gửi đối chiếu xác nhận nợ hoặc đôn đốc thanh toán nhưng vẫn chưa thu hồi được nợ.

      Xem thêm:  Quy định về phân bổ chi phí dự phòng mới nhất năm 2023

      + Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán, nhưng có đủ cơ sở, bằng chứng chứng minh bên vay nợ không còn khả năng trả nợ đúng hạn theo đúng quy định thời hạn các bên thỏa thuận cam kết.

      + Trường hợp các  khoản nợ mua của doanh nghiệp mua bán nợ (có đăng ký ngành nghề và hoạt động mua bán nợ theo đúng quy định của pháp luật), thời gian quá hạn được tính kể từ ngày chuyển giao quyền chủ nợ giữa các bên (trên cơ sở biên bản hoặc thông báo bàn giao quyền chủ nợ) hoặc theo cam kết gần nhất (nếu có) giữa doanh nghiệp đối tượng nợ và doanh nghiệp mua bán nợ.

      2.3. Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: 

      * Trường hợp nợ phải thu quá hạn thanh toán:

      – Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm: mức trích lập là 30% giá trị.

      – Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm: mức trích lập là 50% giá trị.

      – Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm: mức trích lập là 70% giá trị.

      – Đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên: mức trích lập là 100% giá trị.

      * Trường hợp với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông và doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ hàng hóa, khoản nợ phải thu cước dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình trả sau và khoản nợ phải thu do bán lẻ hàng hóa theo hình thức trả chậm/trả góp của các đối tượng nợ là cá nhân đã quá hạn thanh toán:

      – Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng: mức trích lập là 30%.

      – Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng: mức trích lập là 50%.

      – Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng: mức trích lập là 70%.

      – Đối với khoản nợ phải thu từ 12 tháng trở lên: mức trích lập là 100%.

      * Trường hợp các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng doanh nghiệp có cơ sở chứng minh:

      – Tổ chức kinh tế đã phá sản, đã mở thủ tục phá sản, đã bỏ trốn khỏi địa điểm kinh doanh.

      Xem thêm:  Nhận diện rủi ro thường phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng

      – Các nhân nợ đang bị truy tố hay giam giữ, xét xử hay đang thi hành án; đang mắc các bệnh hiểm nghèo; đã chết

      – Hay các khoản nợ mà doanh nghiệp yêu cầu thi hành án nhưng không thể thực hiện được do đối tượng nợ bỏ trốn khỏi nơi cư trú.

      – Các khoản nợ mà doanh nghiệp khởi kiện đòi nợ  nhưng bị đình chỉ giải quyết vụ án.

      Nằm trong các trường hợp trên thì  doanh nghiệp tự dự kiến mức tổn thất không thu hồi được (tối đa bằng giá trị khoản nợ đang theo dõi trên sổ kế toán) để trích lập dự phòng.

      3. Hạch toán trích lập dự phòng khó đòi:

      – Trường hợp số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán lớn hơn kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết:

      Nợ TK 642 – khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.

      Có TK 229 – dự phòng tổn thất tài sản (2293).

      – Trường hợp số dự phòng cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết:

      Nợ TK 229 – dự phòng tổn thất tài sản (2293).

      Có TK 642 – khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.

      – Trường hợp các khoản nợ phải thu khó đòi xác định là không thể thực hiện việc thu hồi lại được:

      Kế toán tiến hành xóa nợ, bao gồm:

      + Nợ TK 111, 112, 331, 334,…

      + Nợ TK 229 – dự phòng tổn thất tài sản (2293).

      + Nợ TK 642 – khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.

      – Trường hợp các khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ và sau đó lại thu hồi được nợ:

      + Nợ TK 111, 112,…

      + Có TK 711 – các thu nhập khác.

      – Trường hợp các khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá hai bên thỏa thuận:

      + Đối với khoản thu quá hạn chưa lập dự phòng:

      Nợ TK 111, 112 theo giá bán thỏa thuận.

      Nợ TK 642 – khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.

      Có các TK 131, 138, 128, 244,…

      + Đối với khoản thu đã quá hạn và có lập dự phòng nhưng số đã tiến hành lập dự phòng không đủ để bù đắp các tổn thất khi bán nợ:

      Nợ TK 111, 112 theo giá bán thỏa thuận.

      Nợ TK 229 – dự phòng tổn thất tài sản (2293).

      Nợ TK 642 – khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.

      Có các TK 131,138, 128,244.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Dự phòng rủi ro là gì? Hạch toán trích lập dự phòng khó đòi? thuộc chủ đề Chi phí dự phòng, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương thức kiểm soát rủi ro khi soạn thảo hợp đồng

      Quá trình thực hiện hợp đồng có thể phát sinh nhiều rủi ro không lường trước được. Những rủi ro là điều không mong muốn, do đó, nếu có thể kiểm soát và ngăn ngừa được rủi ro ngay từ những bước đầu tiên xác lập hợp đồng thì có thể giảm thiểu được thiệt hại nặng nề có thể xảy ra. Phương thức kiểm soát rủi ro khi soạn thảo hợp đồng sẽ giúp hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro.

      ảnh chủ đề

      Nhận diện rủi ro thường phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng

      Việc nhận diện các rủi ro thường gặp trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ giúp cho các bên nâng cao được ý thức trách nhiệm của mình khi thực hiện hợp đồng, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra trên thực tế. Xuất phát từ đó, bài viết tập trung phân tích làm rõ những rủi ro thường gặp trong quá trình thực hiện hợp đồng và trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị về phương thức kiểm soát rủi ro khi soạn thảo hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Quy định về phân bổ chi phí dự phòng mới nhất năm 2023

      Phân bổ chi phí dự phòng như thế nào? Quy định về việc phân bổ chi phí dự phòng theo quy định hiện hành? Quy định về phân bổ chi phí dự phòng mới nhất năm 2023.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương thức kiểm soát rủi ro khi soạn thảo hợp đồng

      Quá trình thực hiện hợp đồng có thể phát sinh nhiều rủi ro không lường trước được. Những rủi ro là điều không mong muốn, do đó, nếu có thể kiểm soát và ngăn ngừa được rủi ro ngay từ những bước đầu tiên xác lập hợp đồng thì có thể giảm thiểu được thiệt hại nặng nề có thể xảy ra. Phương thức kiểm soát rủi ro khi soạn thảo hợp đồng sẽ giúp hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro.

      ảnh chủ đề

      Nhận diện rủi ro thường phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng

      Việc nhận diện các rủi ro thường gặp trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ giúp cho các bên nâng cao được ý thức trách nhiệm của mình khi thực hiện hợp đồng, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra trên thực tế. Xuất phát từ đó, bài viết tập trung phân tích làm rõ những rủi ro thường gặp trong quá trình thực hiện hợp đồng và trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị về phương thức kiểm soát rủi ro khi soạn thảo hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Quy định về phân bổ chi phí dự phòng mới nhất năm 2023

      Phân bổ chi phí dự phòng như thế nào? Quy định về việc phân bổ chi phí dự phòng theo quy định hiện hành? Quy định về phân bổ chi phí dự phòng mới nhất năm 2023.

      Xem thêm

      Tags:

      Chi phí dự phòng

      Rủi ro dự phòng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương thức kiểm soát rủi ro khi soạn thảo hợp đồng

      Quá trình thực hiện hợp đồng có thể phát sinh nhiều rủi ro không lường trước được. Những rủi ro là điều không mong muốn, do đó, nếu có thể kiểm soát và ngăn ngừa được rủi ro ngay từ những bước đầu tiên xác lập hợp đồng thì có thể giảm thiểu được thiệt hại nặng nề có thể xảy ra. Phương thức kiểm soát rủi ro khi soạn thảo hợp đồng sẽ giúp hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro.

      ảnh chủ đề

      Nhận diện rủi ro thường phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng

      Việc nhận diện các rủi ro thường gặp trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ giúp cho các bên nâng cao được ý thức trách nhiệm của mình khi thực hiện hợp đồng, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra trên thực tế. Xuất phát từ đó, bài viết tập trung phân tích làm rõ những rủi ro thường gặp trong quá trình thực hiện hợp đồng và trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị về phương thức kiểm soát rủi ro khi soạn thảo hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Quy định về phân bổ chi phí dự phòng mới nhất năm 2023

      Phân bổ chi phí dự phòng như thế nào? Quy định về việc phân bổ chi phí dự phòng theo quy định hiện hành? Quy định về phân bổ chi phí dự phòng mới nhất năm 2023.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ