Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Động vật quý hiếm là gì? Phân loại các loài động vật quý hiếm?

Tư vấn pháp luật

Động vật quý hiếm là gì? Phân loại các loài động vật quý hiếm?

  • 26/01/202326/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    26/01/2023
    Tư vấn pháp luật
    0

    Trên thực tế ngày nay, các loại động vật quý hiếm còn rất ít và dần đang bị tuyệt chủng vì những nguyên nhân khác nhau, trong đó đáng lên án nhất là hành vi săn bắn trái phép của con người vì lợi ích vật chất cá nhân. Động vật quý hiểm cũng như phân loại các động vật quý hiếm được quy định ra sao? 

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Động vật quý hiếm là gì? 
    • 2 2. Phân loại các loài động vật quý hiếm?
      • 2.1 2.1. Loài được ưu tiên bảo vệ: 
      • 2.2 2.2. Loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng: 
      • 2.3 2.3. Loài có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường, văn hóa – lịch sử:
    • 3 3. Danh mục các loài động vật nguy cấp, quý hiếm cần được bảo vệ: 

    1. Động vật quý hiếm là gì? 

    Hiện nay, động vật quý hiếm được hiểu là những động vật có giá trị về thực phẩm, dược liệu, nguyên liệu công nghệ, khoa học, xuất khẩu, làm cảnh, mĩ nghệ,… bên cạnh đó còn bao gồm những động vật sống trong thiên nhiên trong vòng 10 năm trở lại đang có số lượng giảm sút; các loài được ưu tiên bảo vệ.

    Về cấp độ nguy hiểm của động vật quý hiếm được phân chia như sau: 

    – Rất nguy cấp (CR): số lượng cá thể giảm 80%.

    – Nguy cấp (EN): số lượng cá thể giảm 50%.

    – Sẽ nguy cấp (VU): số lượng cá thể giảm 20%.

    – Ít nguy cấp (LR): loài động vật quý hiếm được nuôi hoặc bảo tồn. 

    2. Phân loại các loài động vật quý hiếm?

    Hiện nay, căn cứ tại Nghị định 160/2013/NĐ-CP về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Cụ thể là: 

    2.1. Loài được ưu tiên bảo vệ: 

    Loài được ưu tiên bảo vệ phải đáp ứng các tiêu chí như sau: 

    – Về số lượng: còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng.

    – Là loài mang tính chất đặc hữu hoặc có một trong các giá trị đặc biệt về khoa học; y tế; kinh tế; sinh thái, cảnh quan, môi trường và văn hóa – lịch sử.

    2.2. Loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng: 

    Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 160/2013/NĐ-CP, căn cứ để xác định loài có số lượng cá thể còn ít và có nguy cơ tuyệt chủng gồm: 

    – Theo quan sát hoặc ước tính trong mười (10) năm gần nhất hoặc ba (03) thế hệ cuối tính đến thời điểm đánh giá bị suy giảm quần thể ít nhất là 50%.

    Hoặc được dự báo suy giảm ít nhất là 50% trong 10 năm hoặc 03 năm thế hệ tiếp theo tính từ thời điểm đánh giá.

    – Đặc điểm về nơi cư trú: nơi cư trú hoặc phân bổ ước tính dưới 500 km2 và quần thể bị chia cắt nghiêm trọng hoặc suy giảm liên tục về khu vực phân bố, nơi cư trú.

    – Trong quần thể loài ước tính dưới 2.500 cá thể trưởng thành và có một trong các điều kiện bao gồm:

    + Theo quan sát có sự suy giảm liên tục hoặc ước tính số lượng cá thể từ 20% trở lên trong năm (05) năm gần nhất hoặc hai (02) thế hệ cuối tính đến thời điểm đánh giá.

    + Số lượng cá thể trưởng thành có sự suy giảm liên tục, cấu trúc quần thể có dạng bị chia cắt và không có tiểu quần thể nào ước tính có trên 250 cá thể trưởng thành hoặc chỉ có một tiểu quần thể duy nhất.

    – Quần thể loài ước tính có dưới 250 cá thể trưởng thành.

    – Về xác suất bị tuyệt chủng ngoài tự nhiên: từ 20%  trở lên trong vòng 20 năm tiếp theo hoặc 05 năm thế hệ tiếp theo tính từ thời điểm lập hồ sơ. 

    2.3. Loài có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường, văn hóa – lịch sử:

    Thứ nhất, giá trị về mặt khoa học:

    Loài có nguồn gen quý hiếm để bảo tồn và chọn tạo giống.

    Thứ hai, giá trị về mặt y tế: 

    Loài mang hợp chất có hoạt tính sinh học quan trọng được sử dụng trực tiếp hoặc làm nguyên liệu điều chế các sản phẩm dùng trong ngành y dược.

    Thứ ba, giá trị về mặt kinh tế: 

    Loài có khả năng sinh lợi cao khi được thương mại hóa. 

    Thứ tư, giá trị đặc biệt về sinh thái, cảnh quan và môi trường: 

    Loài có vai trò quan trọng và quyết định giúp cho các loài khác trong quần xã được cân bằng. Hoặc có tính đại diện hay tính độc đáo của khu vực địa lý tự nhiên. 

    Thứ năm, giá trị về văn hóa – lịch sử:

    Loài có quá trình gắn với lịch sử, truyền thống văn hóa cũng như phong tục, tập quán của cả một cộng đồng dân cư. 

    3. Danh mục các loài động vật nguy cấp, quý hiếm cần được bảo vệ: 

    Danh mục các loài động vật nguy cấp, quý hiếm cần được bảo vệ được ban hành kèm theo Nghị định số 64/2019/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ. Cụ thể như sau:

    STT

    Tên Việt Nam

    Tên khoa học

     

    LỚP THÚ

    MAMMALIA

     

    BỘ CÁNH DA

    DERMOPTERA

     

    Họ Chồn dơi

    Cynocephalidae

    1

    Chồn bay (Cầy bay)

    Galeopterus variegatus

     

    BỘ LINH TRƯỞNG

    PRIMATES

     

    Họ Cu li

    Lorisidae

    2

    Cu li lớn

    Nycticebus bengalensis

    3

    Cu li nhỏ

    Nycticebus pygmaeus

     

    Họ Khỉ

    Cercopithecidae

    4

    Voọc bạc đông dương

    Trachypithecus germaini

    5

    Voọc bạc trường sơn

    Trachypithecus margarita

    6

    Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng)

    Trachypithecus poliocephalus

    7

    Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng)

    Trachypithecus hatinhensis

    8

    Voọc đen má trắng

    Trachypithecus francoisi

    9

    Voọc mông trắng

    Trachypithecus delacouri

    10

    Voọc chà vá chân đen

    Pygathrix nigripes

    11

    Voọc chà vá chân đỏ (Voọc chà vá chân nâu)

    Pygathrix nemaeus

    12

    Voọc chà vá chân xám

    Pygathrix cinerea

    13

    Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng)

    Trachypithecus hatinhensis

    14

    Voọc đen má trắng

    Trachypithecus francoisi

    15

    Voọc mông trắng

    Trachypithecus delacouri

    16

    Voọc mũi hếch

    Rhinopithecus avunculus

    17

    Voọc xám

    Trachypithecus crepusculus

     

    Họ Vượn

    Hylobatidae

    18

    Vượn đen má hung (Vượn đen má vàng)

    Nomascus gabriellae

    19

    Vượn đen má trắng

    Nomascus leucogenys

    20

    Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít)

    Nomascus nasutus

    21

    Vượn đen tuyền tây bắc

    Nomascus concolor

    22

    Vượn má vàng trung bộ

    Nomascus annamensis

    23

    Vượn siki

    Nomascus siki

     

    BỘ THÚ ĂN THỊT

    CARNIVORA

     

    Họ Chó

    Canidae

    24

    Sói đỏ (Chó sói lửa)

    Cuon alpinus

     

    Họ Gấu

    Ursidae

    25

    Gấu chó

    Helarctos malayanus

    26

    Gấu ngựa

    Ursus thibetanus

     

    Họ Chồn

    Mustelidae

    27

    Rái cá lông mũi

    Lutra sumatrana

    28

    Rái cá lông mượt

    Lutrogale perspicillata

    29

    Rái cá thường

    Lutra lutra

    30

    Rái cá vuốt bé

    Aonyx cinereus

     

    Họ Cầy

    Viverridae

    31

    Cầy giông đốm lớn

    Viverra megaspila

    32

    Cầy vằn bắc

    Chrotogale owstoni

    33

    Cầy gấm

    Prionodon pardicolor

    34

    Cầy mực (Cầy đen)

    Arctictis binturong

     

    Họ Mèo

    Felidae

    35

    Báo gấm

    Neofelis nebulosa

    36

    Báo hoa mai

    Panthera pardus

    37

    Báo lửa (Beo lửa, Beo vàng)

    Catopuma temminckii

    38

    Hổ

    Panthera tigris

    39

    Mèo cá

    Prionailurus viverrinus

    40

    Mèo gấm

    Pardofelis marmorata

     

    BỘ CÓ VÒI

    PROBOSCIDEA

     

    Họ Voi

    Elephantidae

    41

    Voi

    Elephas maximus

     

    BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ

    PERISSODACTYLA

     

    Họ Tê giác

    Rhinocerotidae

    42

    Tê giác một sừng

    Rhinoceros sondaicus annamiticus

     

    BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN

    ARTIODACTYLA

     

    Họ Hươu nai

    Cervidae

    43

    Hươu vàng

    Axis porcinus

    44

    Hươu xạ

    Moschus berezovskii

    45

    Mang lớn

    Muntiacus vuquangensis

    46

    Mang trường sơn

    Muntiacus trươngsonensis

    47

    Nai cà tong

    Rucervus eldii

     

    Họ Trâu bò

    Bovidae

    48

    Bò rừng

    Bos javanicus

    49

    Bò tót

    Bos gaurus

    50

    Bò xám

    Bos sauveli

    51

    Sao la

    Pseudoryx nghetinhensis

    52

    Sơn dương

    Capricornis milneedwardsii

     

    BỘ TÊ TÊ

    PHOLIDOTA

     

    Họ Tê tê

    Manidae

    53

    Tê tê java

    Manis javanica

    54

    Tê tê vàng

    Manis pentadactyla

     

    BỘ THỎ

    LAGOMORPHA

     

    Họ Thỏ rừng

    Leporidae

    55

    Thỏ vằn

    Nesolagus timminsi

     

    BỘ CÁ VOI

    CETACEA

     

    Họ Cá heo

    Delphinidae

    56

    Cá heo trắng trung hoa

    Sousa chinensis

     

    BỘ HẢI NGƯU

    SIRENIA

     

    Họ Cá cúi

    Dugongidae

    57

    Bò biển

    Dugong dugon

     

    LỚP CHIM

    AVES

     

    BỘ BỒ NÔNG

    PELECANIFORMES

     

    Họ Bồ nông

    Pelecanidae

    58

    Bồ nông chân xám

    Pelecanus philippensis

     

    Họ Cổ rắn

    Anhingidae

    59

    Cổ rắn (Điêng điểng)

    Anhinga melanogaster

     

    BỘ HẠC

    CICONIIFORMES

     

    Họ Diệc

    Ardeidae

    60

    Cò trắng trung quốc

    Egretta eulophotes

    61

    Vạc hoa

    Gorsachius magnificus

     

    Họ Cò quắm

    Threskiornithidae

    62

    Cò mỏ thìa

    Platalea minor

    63

    Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh)

    Pseudibis davisoni

    64

    Quắm lớn (Cò quắm lớn)

    Pseudibis gigantea

     

    Họ Hạc

    Ciconiidae

    65

    Già đẫy nhỏ

    Leptoptilos javanicus

    66

    Hạc cổ trắng

    Ciconia episcopus

     

    BỘ NGỖNG

    ANSERIFORMES

     

    Họ Vịt

    Anatidae

    67

    Ngan cánh trắng

    Asarcornis scutulata

     

    BỘ GÀ

    GALLIFORMES

     

    Họ Trĩ

    Phasianidae

    68

    Công

    Pavo muticus

    69

    Gà so cổ hung

    Arborophila davidi

    70

    Gà lôi lam mào trắng

    Lophura edwardsi

    71

    Gà lôi tía

    Tragopan temminckii

    72

    Gà tiền mặt đỏ

    Polyplectron germaini

    73

    Gà tiền mặt vàng

    Polyplectron bicalcaratum

    74

    Trĩ sao

    Rheinardia ocellata

     

    BỘ SẾU

    GRUIFORMES

     

    Họ Sếu

    Gruidae

    75

    Sếu đầu đỏ (sếu cổ trụi)

    Grus antigone

     

    Họ Ô tác

    Otidae

    76

    Ô tác

    Houbaropsis bengalensis

     

    BỘ RẼ

    CHARADRIIFORMES

     

    Họ Rẽ

    Scolopacidae

    77

    Rẽ mỏ thìa

    Calidris pygmaea

    78

    Choắt mỏ vàng

    Tringa guttifer

     

    BỘ SẢ

    CORACIIFORMES

     

    Họ Hồng hoàng

    Bucerotidae

    79

    Niệc nâu

    Anorrhinus austeni

    80

    Niệc cổ hung

    Aceros nipalensis

    81

    Niệc mỏ vằn

    Rhyticeros undulatus

    82

    Hồng hoàng

    Buceros bicornis

     

    BỘ SẺ

    PASSERIFORMES

     

    Họ Khướu

    Timaliidae

    83

    Khướu ngọc linh

    Trochalopteron ngoclinhense

     

    LỚP BÒ SÁT

    REPTILIA

     

    BỘ CÓ VẢY

    SQUAMATA

     

    Họ Rắn hổ

    Elapidae

    84

    Rắn hổ chúa

    Ophiophagus hannah

     

    Họ Tắc kè

    Gekkonidae

    85

    Tắc kè đuôi vàng

    Cnemaspis psychedelica

     

    Họ Thằn lằn cá sấu

    Shinisauridae

    86

    Thằn lằn cá sấu

    Shinisaurus crocodilurus

     

    BỘ RÙA

    TESTUDINES

     

    Họ Vích

    Cheloniidae

    87

    Rùa biển đầu to (Quản đông)

    Caretta caretta

    88

    Vích

    Chelonia mydas

    89

    Đồi mồi

    Eretmochelys imbricata

    90

    Đồi mồi dứa

    Lepidochelys olivacea

     

    Họ Rùa da

    Dermochelyidae

    91

    Rùa da

    Dermochelys coriacea

     

    Họ Rùa đầu to

    Platysternidae

    92

    Rùa đầu to

    Platysternon megacephalum

     

    Họ Rùa đầm

    Geoemydidae

    93

    Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)

    Cuora cyclornata (Cuora trifasciata)

    94

    Rùa hộp trán vàng miền bắc

    Cuora galbinifrons

    95

    Rùa hộp trán vàng miền trung

    Cuora bourreti

    96

    Rùa hộp trán vàng miền nam

    Cuora pidurata.

    97

    Rùa trung bộ

    Mauremys annamensis

     

    Họ Ba ba

    Trionychidae

    98

    Giải sin-hoe (Giải thượng hải)

    Rafetus swinhoei

    99

    Giải khổng lồ

    Pelochelys cantorii

    Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Nghị định số 64/2019/NĐ-CP về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Động vật


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Quy định cứu hộ động vật rừng, xử lý động vật rừng mới nhất

    Động vật rừng hiện nay đang dần bị tuyệt chủng do sự săn bắn trái phép của con người, các hoạt động buôn bán động vật hoang dã trái phép. Có những loài đã tuyệt chủng hoàn toàn hoặc có một số loài chỉ còn số lượng ít. Vậy để bảo tồn những loài động vật rừng quý hiếm thì cần có những biện pháp cứu hộ động vật rừng cũng như xử lý động vật rừng ra sao? 

    Người dân được phép nuôi động vật rừng thông thường không?

    Động vật rừng thông thường là gì? Người dân được phép nuôi động vật rừng thông thường không? Trình tự thủ tục xin phép nuôi động vật rừng thông thường? Cơ sở nuôi động vật rừng thông thường phải đảm bảo những điều kiện nào?

    Quy định về việc bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp

    Tại sao cần bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp? Thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp tiếng Anh là gì? Quy định pháp luật?

    Thủ tục nuôi hươu, nai? Xin cấp phép nuôi động vật hoang dã?

    Tìm hiểu về động vật hoang dã, động vật nguy cấp, quý, hiếm? Quy định về các điều kiện nuôi hươu, nai? Trình tự thủ tục nuôi động vật rừng thông thường? Quy định về việc xử lý chất thải chăn nuôi và xử lý tiếng ồn trong hoạt động chăn nuôi?  Xử lý tiếng ồn trong hoạt động chăn nuôi?

    Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu chi tiết nhất

    Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đăng ký? Những quy định liên quan đến kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu?

    PHỤ LỤC IIA: Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

    Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn là gì? Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn? Hướng dẫn làm Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn? Thủ tục đăng ký cấp GCN cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn?

    Mẫu biên bản ghi nhận phát hiện động vật quý hiếm mới nhất

    Mẫu biên bản ghi nhận phát hiện động vật quý hiếm là gì? Mẫu biên bản ghi nhận phát hiện động vật quý hiếm? Hướng dẫn soạn thảo? Những quy định liên quan đến động vật quý hiếm

    Mẫu đơn đề nghị cấp mã số cơ sở gây nuôi động vật hoang dã mới nhất

    Đơn đề nghị cấp mã số cơ sở gây nuôi động vật hoang dã là gì? Mẫu đơn đề nghị cấp mã số cơ sở gây nuôi động vật hoang? Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị về việc cấp mã số cơ sở gây nuôi động vật hoang dã? Điều kiện nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp? Thủ tục đăng ký mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp?

    Mẫu đơn đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật mới nhất

    Mẫu đơn đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật là gì? Mẫu đơn đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật? Hướng dẫn soạn thảo? Những quy định của pháp luật về quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ