Đơn giá nhân công là một trong những khoản chi phí xây dựng cần được xác định và tính toán chi tiết và phụ thuộc mỗi địa bàn tỉnh sẽ có bảng giá khác nhau. Dưới đây là đơn giá nhân công thành phố Hồ Chí Minh mới nhất:
Mục lục bài viết
- 1 1. Thế nào đơn giá nhân công?
- 2 2. Đơn giá nhân công thành phố Hồ Chí Minh mới nhất:
- 3 3. Đơn giá nhân công gồm những khoản chi phí nào?
- 4 4. Quy định về việc công bố, quản lý đơn giá nhân công xây dựng:
- 5 5. Mẫu công bố đơn giá nhân công xây dựng:
- 6 6. Phương pháp khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng:
1. Thế nào đơn giá nhân công?
Đơn giá nhân công là một trong những chi phí cần xác định và tính toán trong quá trình xây dựng.
Đơn giá nhân công được hiểu là gồm chi phí lương, phụ cấp lương dựa trên đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng; đồng thời kèm theo đó là các chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải chi trả theo luật định.
Hiện nay, theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD, danh mục nhóm nhân công được chia thành 02 nhóm chính, cụ thể:
Một là, nhóm nhân công xây dựng:
– Nhóm I: thực hiện các công việc phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình; trồng cỏ các loại; bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại; đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải; đóng gói vật liệu rời.
– Nhóm II: thực hiện công việc không thuộc nhóm I, nhóm III và nhóm IV.
– Nhóm III: thực hiện lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
– Nhóm IV: thực hiện vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.
Hai là, nhóm nhân công khác như vận hành tàu, thuyền; thợ lặn; kỹ sư; nghệ nhân,…
2. Đơn giá nhân công thành phố Hồ Chí Minh mới nhất:
PHỤ LỤC I
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-SXD-KTXD ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh)
Đơn vị tính: đồng/ngày
STT | Nhóm | Cấp bậc | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |||
I | Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
1.1 | Nhóm I | 3,5/7 | 274.500 | 253.500 |
1.2 | Nhóm II | 3,5/7 | 274.500 | 253.500 |
1.3 | Nhóm III | 3,5/7 | 274.500 | 253.500 |
1.4 | Nhóm IV |
|
|
|
| + Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng | 3,5/7 | 274.500 | 253.500 |
| + Nhóm lái xe các loại | 2/4 | 274.500 | 253.500 |
II | Nhóm nhân công khác |
|
|
|
2.1 | Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
| + Thuyền trưởng | 1,5/2 | 434.000 | 398.000 |
| + Thuyền phó, thuyền phó I, thuyền phó II | 1,5/2 | 434.000 | 398.000 |
| + Thủy thủ, thợ điện, thợ máy | 2/4 | 434.000 | 398.000 |
| + Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II | 1,5/2 | 434.000 | 398.000 |
2.2 | Thợ lặn |
|
|
|
| + Thợ lặn | 2/4 | 650.000 | 599.000 |
| + Thợ lặn cấp I | 1/2 | 650.000 | 599.000 |
2.3 | Kỹ sư | 4/8 | 297.500 | 275.000 |
2.4 | Nghệ nhân | 1,5/2 | 605.000 | 554.000 |
* Ghi chú:
– Khu vực 1: thành phố Thủ Đức và các quận – huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, trừ huyện Cần Giờ.
– Khu vực 2: huyện Cần Giờ.
3. Đơn giá nhân công gồm những khoản chi phí nào?
Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 8 Thông tư số 11/2021/TT-BXD quy định đơn giá nhân công bao gồm những khoản chi phí sau đây:
– Chi phí lương, phụ cấp lương.
– Một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định gồm:
+ Bảo hiểm xã hội.
+ Bảo hiểm y tế.
+ Bảo hiểm thất nghiệp.
+ Kinh phí công đoàn.
+ Một số khoản phải chi trả khác.
4. Quy định về việc công bố, quản lý đơn giá nhân công xây dựng:
Trách nhiệm do Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để thực hiện.
Ngoài ra có thể thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện khảo sát, thu thập thông tin, tham khảo khung đơn giá nhân công xây dựng và thực hiện công bố theo mẫu.
Sau khi khảo sát và công bố thì phải gửi kết quả công bố về Bộ Xây dựng nhằm mục đích để theo dõi, quản lý.
Đơn giá nhân công xây dựng khi công bố phải đảm bảo phù hợp với giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của địa phương; đồng thời phù hợp với tính chất công việc cũng như đặc điểm của nhân công.
Đơn giá khi công bố lưu ý phải bao gồm lương, phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng, đồng thời kèm theo số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định.
Người lao động cũng cần lưu ý các khoản phải trả như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, phí công đoàn cũng như một số khoản chi phí khác.
Về ngày công trong đơn giá của công nhân theo tiêu chuẩn là 8 giờ/ngày, 25 ngày công/ tháng.
Một lưu ý khác là đơn giá nhân công xây dựng sẽ phải được công bố theo năm trước ngày 15 tháng một năm sau.
Nếu như đơn giá nhân công xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố không phù hợp với đặc thù của công tác, công trình, dự án, chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định đơn giá nhân công theo phương pháp quy định phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình để quyết định áp dụng khi xác định giá xây dựng công trình.
Sở Xây dựng thực hiện hướng dẫn về tính đúng đắn, sự phù hợp của căn cứ, phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng khi chủ đầu tư có yêu cầu trong quá trình xác định đơn giá nhân công xây dựng.
Sau khi thực hiện việc xác định đơn giá nhân công xây dựng, chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm gửi hồ sơ kết quả xác định đơn giá nhân công xây dựng đến Sở Xây dựng.
Hồ sơ phải đảm bảo ghi nhận được nội dung gồm căn cứ, phương pháp, kết quả xác định đơn giá nhân công xây dựng, các biểu mẫu (nếu có) theo phương pháp quy định. Sau đó, Sở xây dựng sẽ chịu trách nhiệm tổng hợp lại hàng năm rồi báo cáo lên Bộ xây dựng.
5. Mẫu công bố đơn giá nhân công xây dựng:
Mẫu số 02: Công bố đơn giá nhân công xây dựng năm…. trên địa bàn tỉnh/thành phố……..
Đơn vị tính: …
STT | Nhóm | Cấp bậc | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực | ||
Vùng/ Khu vực 1 | … | Vùng/ Khu vực n | |||
[1] | [2] | [3] | [4] | […] | […] |
I | Nhóm nhân công xây dựng | ||||
1.1 | Nhóm I | ||||
1.2 | Nhóm II | ||||
1.3 | Nhóm III | ||||
1.4 | Nhóm IV | ||||
| + Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng. | ||||
| + Nhóm lái xe các loại | ||||
II | Nhóm nhân công khác | ||||
2.1 | Vận hành tàu, thuyền | ||||
| + Thuyền trưởng, thuyền phó | ||||
| + Thủy thủ, thợ máy | ||||
| + Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông | ||||
| + Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển | ||||
2.2 | Thợ lặn | ||||
2.3 | Kỹ sư | ||||
2.4 | Nghệ nhân |
Ghi chú: Việc phân chia vùng/ khu vực để công bố đơn giá nhân công theo đặc điểm của địa phương phù hợp với quy định phân vùng của Chính phủ.
6. Phương pháp khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng:
Thứ nhất, căn cứ để thực hiện việc khảo sát:
– Trực tiếp tại công trình trong khu vực công bố và doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh/thành phố.
– Khảo sát chuyên gia có kinh nghiệm.
– Khảo sát đối với chủ đầu tư, nhà thầu và cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh, thành phố.
– Cơ sở thống kê số liệu hồ sơ quyết toán hoàn thành cũng như số liệu kết quả trúng thầu của công trình xây dựng tại khu vực công bố có điều chỉnh theo chỉ số giá nhân công xây dựng về thời điểm xác định.
– Kết hợp tất cả kết quả theo các phương án trên.
Thứ hai, trình tự thực hiện việc khảo sát:
Bước 1: Sở Xây dựng quyết định thành lập tổ khảo sát và thực hiện phê duyệt kế hoạch khảo sát.
Nội dung kế hoạch khảo sát bao gồm:
– Thời gian bắt đầu và kết thúc công việc khảo sát.
– Các khu vực dự kiến công bố đơn giá nhân công xây dựng.
– Lưới khảo sát.
– Danh mục các công trình đang thi công xây dựng, đã thi công xây dựng hoàn thành trong 3 năm trên địa bàn được lựa chọn khảo sát.
– Các đối tượng cần khảo sát.
– Các công việc cần khảo sát.
– Tên tổ chức tư vấn chuyên môn thực hiện công tác khảo sát (nếu có).
Bước 2:
Thông báo đến các đối tượng thực hiện khảo sát gồm Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, các đơn vị tư vấn, nhà thầu,…
Bước 3: Tiến hành khảo sát, thu thập đơn giá nhân công xây dựng.
Sau khi thực hiện khảo sát xong, các số liệu sẽ được xử lý và rà soát.
Hồ sơ để xác định đơn giá nhân công xây dựng bao gồm:
–
– Quyết định thành lập tổ khảo sát của đơn vị tổ chức khảo sát.
– Kế hoạch khảo sát.
– Thuyết minh, các bước thực hiện khảo, các phiếu khảo sát lập theo mẫu… theo quy định.
– Tài liệu tính toán đơn giá nhân công xây dựng (file mềm).
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Thông tư số 11/2021/TT-BXD hướng dẫn môt số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông tư số 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.