Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Quảng Ngãi

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Quảng Ngãi.

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NGÃI
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 808/QĐ-UBND

      Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 9 năm 2018

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

      Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3628/STNMT ngày 10/8/2018 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2064/STC-QLGCS ngày 05/9/2018 về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

      Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc lập, thẩm tra, thẩm định, xét duyệt giá dự toán và quyết toán công trình, sản phẩm liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

      Đơn giá này tính bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí chung theo quy định; khi thực hiện dự án, đơn vị lập dự toán căn cứ quy mô dự án và các nội dung thực hiện sẽ tính các chi phí khác vào giá thành sản phẩm theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 của Quyết định này.

      Trường hợp Nhà nước thay đổi quy định về cơ sở tính toán đơn giá, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

      2. Đối với các đơn vị sự nghiệp khi tham gia thực hiện các công trình, sản phẩm liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do ngân sách nhà nước đầu tư thì không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành đơn giá đo đạc lập địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

      Xem thêm:  Phân loại, trách nhiệm lập và nghiệm thu hồ sơ địa chính

      Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

      Nơi nhận:
      – Như Điều 4;
      – TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      – CT, PCT UBND tỉnh;
      – VPUB: PCVP(NL), KT, TH, CB-TH;
      – Lưu: VT, NNTNak798.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Trần Ngọc Căng

       

      PHỤ LỤC 1

      ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
      (kèm theo Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 18/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

      I. Đơn giá lưới địa chính

      Đơn vị tính: Đồng/Ha

      TT Nội dung công việc ĐVT KK Chi phí trực tiếp Chi phí chung Tổng đơn giá
      Chi phí lao động Chi phí công cụ, dụng cụ, năng lượng Tổng chi phí trực tiếp
      1 2 3 4 5 6 7=5+6 8 9=7+8
      1 Chọn điểm, chôn mốc Điểm 1 1.739.000 161.542 1.900.542 475.135 2.375.677
      2 2.311.537 167.951 2.479.488 619.872 3.099.360
      3 2.980.327 173.953 3.154.279 788.570 3.942.849
      4 3.935.750 183.531 4.119.281 1.029.820 5.149.101
      2 Xây tường vây Điểm 1 1.697.479 320.143 2.017.622 504.405 2.522.027
      2 1.916.826 321.041 2.237.867 559.467 2.797.334
      3 2.229.898 326.034 2.555.932 638.983 3.194.915
      4 2.937.701 331.701 3.269.403 817.351 4.086.753
      3 Tiếp điểm Điểm 1 315.064 98.764 413.828 103.457 517.285
      2 389.927 104.346 494.273 123.568 617.841
      3 477.943 108.803 586.746 146.687 733.433
      4 595.121 116.590 711.711 177.928 889.639
      4 Đo ngắm Điểm 1 938.350 18.925 957.275 239.319 1.196.594
      2 1.140.706 23.819 1.164.524 291.131 1.455.655
      3 1.416.489 26.869 1.443.358 360.840 1.804.198
      4 1.813.181 33.288 1.846.470 461.617 2.308.087
      5 Tính toán bình sai Điểm 1-4 454.752 8.970 463.722 115.930 579.652
      6 Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu Điểm 1-4 243.259 0 243.259 60.815 304.074

      II. Đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính

      Đơn vị tính: Đồng/Ha

      TT Nội dung công việc ĐVT KK Chi phí trực tiếp Chi phí chung Tổng đơn giá
      Chi phí lao động Chi phí công cụ, dụng cụ, năng lượng Tổng chi phí trực tiếp
      1 2 3 4 5 6 7=5+6 8 9=7+8
      1 Bản đồ tỷ lệ 1/500 Đồng/ha 1 6.945.178 271.230 7.216.408 1.688.250 8.904.658
      2 8.003.548 288.394 8.291.942 1.949.438 10.241.379
      3 9.274.216 309.225 9.583.442 2.264.825 11.848.266
      4 10.815.743 333.395 11.149.138 2.646.366 13.795.504
      5 12.649.861 360.221 13.010.082 3.099.919 16.110.000
      2 Bản đồ tỷ lệ 1/1000 Đồng/ha 1 2.354.665 113.980 2.468.646 562.497 3.031.143
      2 2.693.273 118.654 2.811.928 644.822 3.456.750
      3 3.298.741 126.261 3.425.002 793.517 4.218.519
      4 4.332.576 137.087 4.469.663 1.049.001 5.518.663
      5 5.278.890 149.705 5.428.594 1.281.712 6.710.306
      3 Bản đồ tỷ lệ 1/2000 Đồng/ha 1 1.012.117 43.255 1.055.372 241.012 1.296.383
      2 1.153.224 45.687 1.198.911 275.255 1.474.167
      3 1.336.750 48.774 1.385.524 319.914 1.705.438
      4 1.626.644 49.221 1.675.866 394.850 2.070.716
      5 2.061.719 54.960 2.116.679 502.659 2.619.338
      4 Bản đồ tỷ lệ 1/5000 Đồng/ha 1 338.415 9.171 347.586 83.665 431.252
      2 388.301 9.936 398.237 95.939 494.177
      3 448.676 11.209 459.885 110.763 570.648
      4 521.900 12.887 534.787 128.692 663.479

      III. Đơn giá số hóa bản đồ địa chính

      Đơn vị tính: Đồng/mảnh

      TT Nội dung công việc ĐVT KK Chi phí trực tiếp Chi phí chung Tổng đơn giá
      Chi phí lao động Chi phí công cụ, dụng cụ, năng lượng Tổng chi phí trực tiếp
      1 2 3 4 5 6 7=5+6 8 9=7+8
      1 Số hóa bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 Mảnh 1 1.257.123 229.762 1.486.885 223.033 1.709.9180
      2 1.365.173 243.203 1.608.376 241.256 1.849.632
      3 1.491.925 259.717 1.751.642 262.746 2.014.389
      4 1.637.377 279.145 1.916.522 287.478 2.204.000
      2 Số hóa bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 Mảnh 1 1.973.995 311.010 2.285.005 342.751 2.627.756
      2 2.181.784 322.580 2.504.364 375.655 2.880.019
      3 2.420.741 346.518 2.767.260 415.089 3.182.349
      4 2.695.023 378.010 3.073.033 460.955 3.533.988
      3 Số hóa bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 Mảnh 1 3.335.013 365.056 3.700.069 555.010 4.255.079
      2 3.731.890 414.299 4.146.189 621.928 4.768.117
      3 4.186.948 493.460 4.680.407 702.061 5.382.469
      4 4.710.576 549.344 5.259.920 788.988 6.048.908
      4 Số hóa bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 Mảnh 1 5.734.975 517.906 6.252.882 937.932 7.190.814
      2 6.458.081 626.227 7.084.308 1.062.646 8.146.954
      3 7.291.315 716.481 8.007.796 1.201.169 9.208.965
      4 8.249.222 821.492 9.070.714 1.360.607 10.431.321

      IV. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

      Đơn vị tính: Đồng/ha

      TT Nội dung công việc ĐVT KK Chi phí trực tiếp Chi phí chung Tổng đơn giá
      Chi phí lao động Chi phí công cụ, dụng cụ, năng lượng Tổng chi phí trực tiếp
      1 2 3 4 5 6 7=5+6 8 9=7+8
      I NGOẠI NGHIỆP              
      1 Đối soát thực địa              
      a Tỷ lệ 1/500 Mảnh 1 1.898.765 61.184 1.959.949 489.987 2.449.937
      2 2.465.817 63.480 2.529.297 632.324 3.161.622
      3 3.208.999 67.307 3.276.306 819.076 4.095.382
      4 4.171.269 72.665 4.243.933 1.060.983 5.304.917
      b Tỷ lệ 1/1000 Mảnh 1 2.848.148 65.773 2.913.921 728.480 3.642.401
      2 3.703.021 69.216 3.772.238 943.059 4.715.297
      3 4.811.350 74.955 4.886.306 1.221.576 6.107.882
      4 6.254.755 82.990 6.337.745 1.584.436 7.922.181
      c Tỷ lệ 1/2000 Mảnh 1 5.008.959 72.661 5.081.621 1.270.405 6.352.026
      2 6.014.188 77.827 6.092.015 1.523.004 7.615.018
      3 7.217.025 86.436 7.303.461 1.825.865 9.129.326
      4 8.660.430 98.488 8.758.919 2.189.730 10.948.648
      d Tỷ lệ 1/5000 Mảnh 1 10.022.214 93.323 10.115.537 2.528.884 12.644.421
      2 12.028.376 103.653 12.132.029 3.033.007 15.165.036
      3 14.434.051 120.871 14.554.922 3.638.730 18.193.652
      4 17.320.861 127.758 17.448.619 4.362.155 21.810.774
      2 Lưới đo vẽ              
      a Tỷ lệ 1/500 100 thửa 1 1.512.546 29.880 1.542.425 385.606 1.928.032
      2 1.890.682 36.210 1.926.892 481.723 2.408.616
      3 2.520.909 46.727 2.567.637 641.909 3.209.546
      4 3.403.228 61.411 3.464.638 866.160 4.330.798
      b Tỷ lệ 1/1000 100 thửa 1 412.512 11.445 423.958 105.989 529.947
      2 515.641 13.036 528.677 132.169 660.846
      3 687.521 15.921 703.442 175.861 879.303
      4 928.153 20.032 948.185 237.046 1.185.232
      c Tỷ lệ 1/2000 100 thửa 1 355.219 7.635 362.854 90.714 453.568
      2 481.265 9.459 490.724 122.681 613.405
      3 595.851 11.489 607.340 151.835 759.175
      4 744.814 14.197 759.011 189.753 948.764
      d Tỷ lệ 1/5000 100 thửa 1 928.153 17.253 945.406 236.352 1.181.758
      2 1.065.657 19.783 1.085.440 271.360 1.356.800
      3 1.420.876 25.524 1.446.400 361.600 1.808.000
      4 1.558.380 28.060 1.586.441 396.610 1.983.051
      3 Đo vẽ chi tiết              
      a Tỷ lệ 1/500 100 thửa 1 19.965.154 391.118 20.356.273 5.089.068 25.445.341
      2 23.963.353 465.403 24.428.756 6.107.189 30.535.945
      3 28.751.440 589.294 29.340.734 7.335.184 36.675.918
      4 34.496.414 762.791 35.259.204 8.814.801 44.074.006
      b Tỷ lệ 1/1000 100 thửa 1 7.288.913 208.957 7.497.870 1.874.468 9.372.338
      2 8.749.718 238.994 8.988.711 2.247.178 11.235.889
      3 10.485.034 288.675 10.773.709 2.693.427 13.467.136
      4 12.591.646 358.951 12.950.597 3.237.649 16.188.246
      c Tỷ lệ 1/2000 100 thửa 1 10.209.792 156.042 10.365.834 2.591.459 12.957.293
      2 12.256.918 195.996 12.452.914 3.113.229 15.566.143
      3 14.698.989 238.945 14.937.934 3.734.484 18.672.418
      4 17.643.516 293.924 17.937.440 4.484.360 22.421.800
      d Tỷ lệ 1/5000 100 thửa 1 14.304.045 218.503 14.522.548 3.630.637 18.153.185
      2 17.164.708 248.740 17.413.448 4.353.362 21.766.810
      3 20.599.503 318.943 20.918.446 5.229.611 26.148.057
      4 24.717.404 347.116 25.064.520 6.266.130 31.330.650
      II NỘI NGHIỆP              
      1 Số hóa bản đồ địa chính            
      a Tỷ lệ 1/500 Mảnh 1 1.257.123 229.762 1.486.885 223.033 1.709.9180
      2 1.365.173 243.203 1.608.376 241.256 1.849.632
      3 1.491.925 259.717 1.751.642 262.746 2.014.389
      4 1.637.377 279.145 1.916.522 287.478 2.204.000
      b Tỷ lệ 1/1000 Mảnh 1 1.973.995 311.010 2.285.005 342.751 2.627.756
      2 2.181.784 322.580 2.504.364 375.655 2.880.019
      3 2.420.741 346.518 2.767.260 415.089 3.182.349
      4 2.695.023 378.010 3.073.033 460.955 3.533.988
      c Tỷ lệ 1/2000 Mảnh 1 3.335.013 365.056 3.700.069 555.010 4.255.079
      2 3.731.890 414.299 4.146.189 621.928 4.768.117
      3 4.186.948 493.460 4.680.407 702.061 5.382.469
      4 4.710.576 549.344 5.259.920 788.988 6.048.908
      d Tỷ lệ 1/5000 Mảnh 1 5.734.975 517.906 6.252.882 937.932 7.190.814
      2 6.458.081 626.227 7.084.308 1.062.646 8.146.954
      3 7.291.315 716.481 8.007.796 1.201.169 9.208.965
      4 8.249.222 821.492 9.070.714 1.360.607 10.431.321
      2 Lập bản vẽ bản đồ địa chính            
      a Tỷ lệ 1/500 100 thửa 1 771.157 281.873 1.053.031 157.955 1.210.985
      2 960.398 286.794 1.247.192 187.079 1.434.271
      3 1.026.633 295.518 1.322.150 198.323 1.520.473
      4 1.731.555 307.391 2.038.946 305.842 2.344.788
      b Tỷ lệ 1/1000 100 thửa 1 260.206 269.965 530.171 79.526 609.697
      2 326.441 272.043 598.484 89.773 688.256
      3 435.254 275.709 710.963 106.644 817.608
      4 586.647 280.732 867.379 130.107 997.486
      c Tỷ lệ 1/2000 100 thửa 1 316.979 271.169 588.148 88.222 676.370
      2 421.061 274.230 695.291 104.294 799.585
      3 525.144 277.810 802.953 120.443 923.396
      4 657.613 282.578 940.190 141.029 1.081.219
      d Tỷ lệ 1/5000 100 thửa 1 662.344 278.523 940.867 141.130 1.081.997
      2 766.426 281.609 1.048.035 157.205 1.205.241
      3 1.021.901 288.503 1.310.404 196.561 1.506.965
      4 1.125.984 291.182 1.417.166 212.575 1.629.741
      3 Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất              
      a Tỷ lệ 1/500 100 thửa 1-4 623.367 0 623.367 93.505 716.872
      b Tỷ lệ 1/1000 100 thửa 1-4 623.367 0 623.367 93.505 716.872
      c Tỷ lệ 1/2000 100 thửa 1-4 623.367 0 623.367 93.505 716.872
      d Tỷ lệ 1/5000 100 thửa 1-4 623.367 0 623.367 93.505 716.872
      4 Bổ sung Sổ mục kê
      a Tỷ lệ 1/500 100 thửa 1-4 540.251 82.295 622.547 93.382 715.929
      b Tỷ lệ 1/1000 100 thửa 1-4 540.251 82.295 622.547 93.382 715.929
      c Tỷ lệ 1/2000 100 thửa 1-4 540.251 82.295 622.547 93.382 715.929
      d Tỷ lệ 1/5000 100 thửa 1-4 540.251 82.295 622.547 93.382 715.929
      5 Biên tập bản đồ địa chính và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm
      a Tỷ lệ 1/500 Mảnh 1-4 511.161 82.050 593.211 88.982 682.192
      b Tỷ lệ 1/1000 Mảnh 1-4 660.769 63.875 724.644 108.697 833.340
      c Tỷ lệ 1/2000 Mảnh 1-4 916.349 58.038 974.387 146.158 1.120.545
      d Tỷ lệ 1/5000 Mảnh 1-4 1.236.344 54.177 1.290.522 193.578 1.484.100

      V. Đơn giá trích đo địa chính thửa đất

      Đơn vị tính: Đồng/thửa

      TT Nội dung Định mức theo quy mô diện tích thửa đất
      < 100 m2 100 m2-300 m2 > 300m2-500 m2 > 500 m2– 1.000 m2 >1.000 m2– 3.000 m2 >3.000m2– 10.000 m2
      1 Đất đô thị 1.556.894 1.848.762 1.959.360 2.400.201 3.295.125 5.059.906
      a) Tiền công kỹ thuật 1.550.226 1.840.894 1.950.958 2.389.932 3.281.056 5.038.236
      b) Dụng cụ, vật tư, thiết bị, năng lượng 6.668 7.868 8.402 10.269 14.069 21.671
      2 Đất ngoài khu vực đô thị 1.039.669 1.234.560 1.312.823 1.348.728 2.190.082 3.378.923
      a) Tiền công kỹ thuật 1.033.484 1.227.263 1.305.030 1.589.110 2.177.033 3.358.824
      b) Dụng cụ, vật tư, thiết bị, năng lượng 6.185 7.298 7.792 9.524 13.049 20.100

      Ghi chú:

      (1) Mức trích đo địa chính thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:

      – Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

      – Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

      – Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

      – Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

      – Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2.

      VI. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính

      Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại mục V đơn giá trích đo địa chính thửa đất; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại mục V đơn giá trích đo địa chính thửa đất.

      VII. Đo đạc tài sản gắn liền với đất

      1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.

      2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Mục V Đơn giá trích đo địa chính thửa đất. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

      3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:

      – Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V (không kể đo lưới).

      Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

      – Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V.

      4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo địa chính thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.

      Xem thêm:  Hồ sơ khám giám định dị dạng, dị tật, đối với người bị nhiễm chất độc hóa học do kháng chiến

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Quảng Ngãi thuộc chủ đề Hồ sơ địa chính, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tags:

      Hồ sơ địa chính


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ