Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Ninh Thuận

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Ninh Thuận.

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH NINH THUẬN
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 20/2019/QĐ-UBND

      Ninh Thuận, ngày 25 tháng 04 năm 2019

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;

      Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

      Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

      Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4692/TTr-STNMT ngày 02/11/2018.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá và phụ lục đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

      Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

      1. Đơn giá này áp dụng đối với các công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

      2. Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là cơ sở để lập dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các công trình đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

      Xem thêm:  Cơ quan cung cấp thông tin địa chính

      3. Các chi phí phát sinh ngoài đơn giá được thực hiện theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Đơn giá này chưa bao gồm: chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật – dự toán; chi phí kiểm tra nghiệm thu sản phẩm; thuế giá trị gia tăng.

      Điều 3. Đối tượng áp dụng

      Cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

      Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

      Tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

      Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

      Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      – Như Điều 5;
      – Văn phòng Chính phủ;
      – Bộ Tài chính;
      – Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      – Vụ Pháp chế (Bộ Tài nguyên và Môi trường);
      – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      – Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
      – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      – TT. HĐND các huyện, thành phố;
      – Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
      – Công báo tỉnh;
      – Lưu: VT, KTTH.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Phạm Văn Hậu

       

      PHỤ LỤC

      ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

      A. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH

      STT Tên sản phẩm Mức khó khăn Đơn vị tính Đơn giá sản phẩm (đồng)
      1 Mức khó khăn 1 Điểm 7.619.794
      2 Mức khó khăn 2 Điểm 8.830.555
      3 Mức khó khăn 3 Điểm 10.391.867
      4 Mức khó khăn 4 Điểm 13.085.830
      5 Mức khó khăn 5 Điểm 15.899.593

      II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      STT Tên sản phẩm Mức khó khăn Đơn vị tính Đơn giá sản phẩm (đồng)
      1 Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
      1.1 Mức khó khăn 1 ha 7.523.347
      1.2 Mức khó khăn 2 ha 8.599.927
      1.3 Mức khó khăn 3 ha 9.895.461
      1.4 Mức khó khăn 4 ha 11.462.025
      1.5 Mức khó khăn 5 ha 13.254.189
      2 Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
      2.1 Mức khó khăn 1 ha 2.742.642
      2.2 Mức khó khăn 2 ha 3.082.595
      2.3 Mức khó khăn 3 ha 3.690.678
      2.4 Mức khó khăn 4 ha 4.745.131
      2.5 Mức khó khăn 5 ha 5.705.996
      3 Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000
      3.1 Mức khó khăn 1 ha 1.306.414
      3.2 Mức khó khăn 2 ha 1.448.770
      3.3 Mức khó khăn 3 ha 1.634.782
      3.4 Mức khó khăn 4 ha 1.923.863
      3.5 Mức khó khăn 5 ha 2.362.905
      4 Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000
      4.1 Mức khó khăn 1 ha 660.857
      4.2 Mức khó khăn 2 ha 711.571
      4.3 Mức khó khăn 3 ha 771.344
      4.4 Mức khó khăn 4 ha 844.938
      5 Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000
      5.1 Mức khó khăn 1 ha 556.433
      5.2 Mức khó khăn 2 ha 580.163
      5.3 Mức khó khăn 3 ha 608.651
      5.4 Mức khó khăn 4 ha 643.130

      III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      STT Tên sản phẩm Mức khó khăn Đơn vị tính Đơn giá sản phẩm (đồng)
      1 Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
      1.1 Mức khó khăn 1 ha 549.596
      1.2 Mức khó khăn 2 ha 579.573
      1.3 Mức khó khăn 3 ha 612.803
      1.4 Mức khó khăn 4 ha 649.308
      1.5 Mức khó khăn 5 ha 694.910
      2 Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
      2.1 Mức khó khăn 1 ha 224.874
      2.2 Mức khó khăn 2 ha 237.216
      2.3 Mức khó khăn 3 ha 251.031
      2.4 Mức khó khăn 4 ha 266.385
      2.5 Mức khó khăn 5 ha 285.797
      3 Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000
      3.1 Mức khó khăn 1 ha 97.207
      3.2 Mức khó khăn 2 ha 102.597
      3.3 Mức khó khăn 3 ha 108.682
      3.4 Mức khó khăn 4 ha 115.423
      3.5 Mức khó khăn 5 ha 123.633
      4 Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000
      4.1 Mức khó khăn 1 ha 44.704
      4.2 Mức khó khăn 2 ha 45.699
      4.3 Mức khó khăn 3 ha 46.818
      4.4 Mức khó khăn 4 ha 48.088
      4.5 Mức khó khăn 5 ha 37.618

      IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      TT Bản đồ địa chính Mức khó khăn Đơn giá sản phẩm (đồng)
      Đơn vị tính (ha) Đơn vị tính (thửa)
      1 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 1 787.725 279.738
      2 889.545 332.833
      3 1.023.688 397.212
      4 1.197.720 482.748
      5 1.423.093 579.222
      2 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 1 451.417 106.612
      2 489.237 125.696
      3 538.339 149.453
      4 602.315 179.006
      5 685.456 213.891
      3 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 1 350.106 145.670
      2 361.447 172.087
      3 375.144 203.133
      4 391.674 240.872
      5 411.463 288.374
      4 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 1 294.353 204.267
      2 296.868 240.320
      3 299.912 287.453
      4 303.483 337.751
      5 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000 1 285.191 389.509
      2 286.133 460.465
      3 287.275 551.832
      4 288.615 651.421

      V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT

      TT Diện tích Đơn vị tính Đơn giá sản phẩm (đồng)
      Đất đô thị Đất ngoài khu vực đô thị
      1 Diện tích < 100m2 Thửa 1.699.175 1.132.675
      2 Diện tích từ 100m2 đến 300m2 Thửa 2.017.768 1.345.051
      3 Diện tích từ > 300m2 đến 500m2 Thửa 2.138.528 1.430.399
      4 Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2 Thửa 2.619.558 1.741.686
      5 Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2 Thửa 3.596.183 2.386.093
      6 Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2 Thửa 5.522.314 3.681.193
      7 Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha Thửa 6.626.777 4.417.431
      8 Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha Thửa 7.179.009 4.785.552
      9 Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha Thửa 7.731.239 5.153.670
      10 Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha Thửa 8.835.706 5.889.909
      11 Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha Thửa 9.940.167 6.626.149

      VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,4 mức trích đo địa chính thửa đất (được tính bằng 0,4 của mục V nêu trên).

      2. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,2 mức trích đo địa chính thửa đất (được tính bằng 0,2 của mục V nêu trên).

      VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:

      a/ Đơn giá trích đo địa chính thửa đất: Đơn giá giống như đơn giá mục V nêu trên.

      b/ Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Trường hợp Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng.

      2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:

      a/ Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,7 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới).

      b/ Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác được tính bằng 03 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất.

      B. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

      I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT:

      1. Tại địa bàn xã, thị trấn:

      – Khó khăn loại 1: 372.987 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 2: 381.482 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 3: 391.489 đồng/hồ sơ.

      2. Tại địa bàn phường:

      – Khó khăn loại 2: 634.891 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 3: 680.844 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 4: 731.424 đồng/hồ sơ.

      II. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT:

      1. Tại địa bàn xã, thị trấn:

      – Khó khăn loại 1: 317.741 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 2: 332.205 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 3: 342.370 đồng/hồ sơ.

      2. Tại địa bàn phường:

      – Khó khăn loại 2: 356.150 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 3: 392.162 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 4: 411.049 đồng/hồ sơ.

      Xem thêm:  Quy định về bảo mật thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Ninh Thuận thuộc chủ đề Hồ sơ địa chính, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tags:

      Hồ sơ địa chính


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ