Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Ninh Thuận.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 20/2019/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 25 tháng 04 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4692/TTr-STNMT ngày 02/11/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá và phụ lục đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Đơn giá này áp dụng đối với các công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là cơ sở để lập dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các công trình đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Các chi phí phát sinh ngoài đơn giá được thực hiện theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Đơn giá này chưa bao gồm: chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật – dự toán; chi phí kiểm tra nghiệm thu sản phẩm; thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 5; – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Tài chính; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Vụ Pháp chế (Bộ Tài nguyên và Môi trường); – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); – Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; – TT. HĐND các huyện, thành phố; – Cổng Thông tin điện tử tỉnh; – Công báo tỉnh; – Lưu: VT, KTTH. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Phạm Văn Hậu |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH
STT | Tên sản phẩm | Mức khó khăn | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 7.619.794 |
2 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 8.830.555 |
3 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 10.391.867 |
4 | Mức khó khăn | 4 | Điểm | 13.085.830 |
5 | Mức khó khăn | 5 | Điểm | 15.899.593 |
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
STT | Tên sản phẩm | Mức khó khăn | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 | Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | |||
1.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 7.523.347 |
1.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 8.599.927 |
1.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 9.895.461 |
1.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 11.462.025 |
1.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 13.254.189 |
2 | Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 | |||
2.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 2.742.642 |
2.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 3.082.595 |
2.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 3.690.678 |
2.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 4.745.131 |
2.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 5.705.996 |
3 | Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 | |||
3.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 1.306.414 |
3.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 1.448.770 |
3.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 1.634.782 |
3.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 1.923.863 |
3.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 2.362.905 |
4 | Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 | |||
4.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 660.857 |
4.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 711.571 |
4.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 771.344 |
4.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 844.938 |
5 | Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000 | |||
5.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 556.433 |
5.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 580.163 |
5.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 608.651 |
5.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 643.130 |
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
STT | Tên sản phẩm | Mức khó khăn | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 | Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | |||
1.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 549.596 |
1.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 579.573 |
1.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 612.803 |
1.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 649.308 |
1.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 694.910 |
2 | Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 | |||
2.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 224.874 |
2.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 237.216 |
2.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 251.031 |
2.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 266.385 |
2.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 285.797 |
3 | Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 | |||
3.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 97.207 |
3.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 102.597 |
3.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 108.682 |
3.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 115.423 |
3.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 123.633 |
4 | Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 | |||
4.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 44.704 |
4.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 45.699 |
4.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 46.818 |
4.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 48.088 |
4.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 37.618 |
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
TT | Bản đồ địa chính | Mức khó khăn | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đơn vị tính (ha) | Đơn vị tính (thửa) | |||
1 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | 1 | 787.725 | 279.738 |
2 | 889.545 | 332.833 | ||
3 | 1.023.688 | 397.212 | ||
4 | 1.197.720 | 482.748 | ||
5 | 1.423.093 | 579.222 | ||
2 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 | 1 | 451.417 | 106.612 |
2 | 489.237 | 125.696 | ||
3 | 538.339 | 149.453 | ||
4 | 602.315 | 179.006 | ||
5 | 685.456 | 213.891 | ||
3 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 | 1 | 350.106 | 145.670 |
2 | 361.447 | 172.087 | ||
3 | 375.144 | 203.133 | ||
4 | 391.674 | 240.872 | ||
5 | 411.463 | 288.374 | ||
4 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 | 1 | 294.353 | 204.267 |
2 | 296.868 | 240.320 | ||
3 | 299.912 | 287.453 | ||
4 | 303.483 | 337.751 | ||
5 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000 | 1 | 285.191 | 389.509 |
2 | 286.133 | 460.465 | ||
3 | 287.275 | 551.832 | ||
4 | 288.615 | 651.421 |
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
TT | Diện tích | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |||
1 | Diện tích < 100m2 | Thửa | 1.699.175 | 1.132.675 |
2 | Diện tích từ 100m2 đến 300m2 | Thửa | 2.017.768 | 1.345.051 |
3 | Diện tích từ > 300m2 đến 500m2 | Thửa | 2.138.528 | 1.430.399 |
4 | Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2 | Thửa | 2.619.558 | 1.741.686 |
5 | Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2 | Thửa | 3.596.183 | 2.386.093 |
6 | Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2 | Thửa | 5.522.314 | 3.681.193 |
7 | Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha | Thửa | 6.626.777 | 4.417.431 |
8 | Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha | Thửa | 7.179.009 | 4.785.552 |
9 | Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha | Thửa | 7.731.239 | 5.153.670 |
10 | Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha | Thửa | 8.835.706 | 5.889.909 |
11 | Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 9.940.167 | 6.626.149 |
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,4 mức trích đo địa chính thửa đất (được tính bằng 0,4 của mục V nêu trên).
2. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,2 mức trích đo địa chính thửa đất (được tính bằng 0,2 của mục V nêu trên).
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:
a/ Đơn giá trích đo địa chính thửa đất: Đơn giá giống như đơn giá mục V nêu trên.
b/ Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Trường hợp Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:
a/ Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,7 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới).
b/ Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác được tính bằng 03 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất.
B. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT:
1. Tại địa bàn xã, thị trấn:
– Khó khăn loại 1: 372.987 đồng/hồ sơ;
– Khó khăn loại 2: 381.482 đồng/hồ sơ;
– Khó khăn loại 3: 391.489 đồng/hồ sơ.
2. Tại địa bàn phường:
– Khó khăn loại 2: 634.891 đồng/hồ sơ;
– Khó khăn loại 3: 680.844 đồng/hồ sơ;
– Khó khăn loại 4: 731.424 đồng/hồ sơ.
II. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT:
1. Tại địa bàn xã, thị trấn:
– Khó khăn loại 1: 317.741 đồng/hồ sơ;
– Khó khăn loại 2: 332.205 đồng/hồ sơ;
– Khó khăn loại 3: 342.370 đồng/hồ sơ.
2. Tại địa bàn phường:
– Khó khăn loại 2: 356.150 đồng/hồ sơ;
– Khó khăn loại 3: 392.162 đồng/hồ sơ;
– Khó khăn loại 4: 411.049 đồng/hồ sơ.