Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Hải Phòng

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 45/2019/QĐ-UBND Hải Phòng, ngày 13 tháng 12 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI […]

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 45/2019/QĐ-UBND

      Hải Phòng, ngày 13 tháng 12 năm 2019

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Luật Đo đạc bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

      Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

      Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 615/TTr-STNMT ngày 14/11/2019; Báo cáo thẩm định số 67/BCTĐ-STP ngày 04/11/2019 của Sở Tư pháp.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:

      1. Phạm vi điều chỉnh:

      a) Quyết định này quy định Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng, cụ thể như sau:

      + Phụ lục 1: Đơn giá sản phẩm lưới địa chính;

      + Phụ lục 2: Đơn giá sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất;

      + Phụ lục 3: Đơn giá sản phẩm đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;

      + Phụ lục 4: Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính (tính theo Ha, điểm);

      + Phục lục 5: Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính (tính theo mảnh);

      + Phụ lục 6: Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

      + Phụ lục 7: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn;

      + Phụ lục 8: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường;

      + Phụ lục 9: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận;

      + Phụ lục 10: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận;

      + Phụ lục 11: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với các tổ chức;

      + Phụ lục 12: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn;

      Xem thêm:  Địa chính là gì? Thành phần và giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính?

      + Phụ lục 13: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường;

      + Phụ lục 14: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân;

      + Phụ lục 15: Đơn giá sản phẩm đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đơn lẻ đối với tổ chức;

      + Phụ lục 16: Đơn giá sản phẩm đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân;

      + Phụ lục 17: Đơn giá sản phẩm đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức;

      + Phụ lục 18: Đơn giá sản phẩm trích lục hồ sơ địa chính.

      b) Đơn giá đo đạc bản đồ tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp đã được quy định tại Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng

      2. Đối tượng áp dụng:

      Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến hoạt động đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

      Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23/12/2019.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kho bạc Nhà nước thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

      Nơi nhận:
      – Như Điều 4;
      – Chính phủ;
      – Bộ TN&MT;
      – Vụ Pháp chế (Bộ TN&MT);
      – Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
      – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      – TTTU, TTHĐND TP;
      – Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
      – CT, các PCT UBNDTP;
      – Cổng Thông tin điện tử TP;
      – Công báo TP; Báo Hải Phòng;
      – Đài PT&TH Hải Phòng;
      – CVP, các PCVP;
      – Phòng NN, TN&MT;
      – CV: ĐC2, TC;
      – Lưu: VT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Tùng

       

      ĐƠN GIÁ

      ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)

      PHỤ LỤC 1: ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LƯỚI ĐỊA CHÍNH

      Đơn vị tính: đồng

      STT Tên sản phẩm Đơn Vị Tính Khó khăn Đơn giá sản phẩm
      áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp ngoài công lập
      I Lưới địa chính
      1 Chọn điểm, chôn mốc (không xây hố ga và nắp đậy) Điểm 1 2.882.000 2.904.000
      2 3.776.000 3.804.000
      3 4.807.000 4.839.000
      4 6.285.000 6.326.000
      5 7.964.000 8.008.000
      2 Chọn điểm, chôn mốc (hè phố: có xây hố ga và nắp đậy) Điểm 1 3.461.000 3.488.000
      2 4.532.000 4.554.000
      3 5.770.000 5.798.000
      4 7.544.000 7.577.000
      5 9.562.000 9.603.000
      3 Xây tường vây Điểm 1 3.278.000 3.300.000
      2 3.738.000 3.760.000
      3 4.390.000 4.417.000
      4 5.985.000 6.016.000
      5 6.855.000 6.890.000
      4 Tiếp điểm (Có tường vây) Điểm 1 597.000 618.000
      2 705.000 732.000
      3 848.000 881.000
      4 1.030.000 1.072.000
      5 1.289.000 1.333.000
      5 Tiếp điểm (Không có tường vây) Điểm 1 717.000 739.000
      2 852.000 879.000
      3 1.031.000 1.064.000
      4 1.258.000 1.299.000
      5 1.581.000 1.625.000
      6 Đo ngắm Điểm 1 1.373.000 1.389.000
      2 1.676.000 1.700.000
      3 2.125.000 2.154.000
      4 2.781.000 2.819.000
      5 4.178.000 4.229.000
      7 Tính toán bình sai Điểm 1-5 483.000 484.000
      8 Phục vụ KTNT Điểm 1-5 339.000 339.000

       

      PHỤ LỤC 2: ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT

      Đơn vị tính: đồng

      STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Khó khăn Đơn giá sản phẩm
      áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp ngoài công lập
      I ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
      1 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200
      1.1 Ngoại nghiệp ha 1 29.714.000 29.969.000
      ha 2 34.710.000 35.006.000
      ha 3 40.212.000 40.571.000
      ha 4 46.503.000 46.928.000
      1.2 Nội nghiệp
      Ha 1 3.225.000 3.286.000
      Ha 2 3.447.000 3.517.000
      Ha 3 3.648.000 3.727.000
      Ha 4 3.999.000 4.092.000
      2 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
      2.1 Ngoại nghiệp
      ha 1 8.276.000 8.328.000
      ha 2 9.657.000 9.721.000
      ha 3 11.335.000 11.421.000
      ha 4 13.360.000 13.470.000
      ha 5 15.767.000 15.905.000
      2.2 Nội nghiệp
      Ha 1 1.363.000 1.390.000
      Ha 2 1.454.000 1.484.000
      Ha 3 1.539.000 1.573.000
      Ha 4 1.650.000 1.689.000
      Ha 5 1.784.000 1.828.000
      3 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
      3.1 Ngoại nghiệp
      ha 1 2.596.000 2.619.000
      ha 2 3.015.000 3.043.000
      ha 3 3.803.000 3.835.000
      ha 4 5.204.000 5.245.000
      ha 5 6.442.000 6.495.000
      3.2 Nội nghiệp
      Ha 1 638.000 649.000
      Ha 2 678.000 691.000
      Ha 3 730.000 746.000
      Ha 4 795.000 812.000
      Ha 5 875.000 896.000
      4 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000
      4.1 Ngoại nghiệp
      Ha 1 1.117.000 1.125.000
      Ha 2 1.290.000 1.299.000
      Ha 3 1.520.000 1.531.000
      Ha 4 1.959.000 1.974.000
      Ha 5 2.535.000 2.555.000
      4.2 Nội nghiệp
      Ha 1 265.000 270.000
      Ha 2 284.000 290.000
      Ha 3 306.000 313.000
      Ha 4 279.000 285.000
      Ha 5 307.000 314.000
      5 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000
      5.1 Ngoại nghiệp
      ha 1 422.000 426.000
      ha 2 486.000 490.000
      ha 3 561.000 566.000
      ha 4 652.000 657.000
      5.2 Nội nghiệp
      Ha 1 37.000 38.000
      Ha 2 42.000 43.000
      Ha 3 49.000 50.000
      Ha 4 58.000 60.000
      6 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000
      6.1 Ngoại nghiệp
      ha 1 203.000 205.000
      ha 2 234.000 236.000
      ha 3 271.000 273.000
      ha 4 316.000 318.000
      6.2 Nội nghiệp
      Ha 1 11.000 11.000
      Ha 2 12.000 13.000
      Ha 3 14.000 15.000
      Ha 4 17.000 18.000
      II Đo vẽ chi tiết địa hình (đo độ cao Bản đồ địa chính)
      1 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200
      1.1 Ngoại nghiệp ha 1 1.218.000 1.455.000
      ha 2 1.449.000 1.686.000
      ha 3 1.739.000 2.033.000
      ha 4 2.086.000 2.439.000
      1.2 Nội nghiệp – –
      Ha 1 203.000 248.000
      Ha 2 236.000 290.000
      Ha 3 266.000 328.000
      Ha 4 319.000 394.000
      2 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 – –
      2.1 Ngoại nghiệp ha – –
      ha 1 251.000 293.000
      ha 2 302.000 354.000
      ha 3 364.000 434.000
      ha 4 439.000 531.000
      ha 5 528.000 646.000
      2.2 Nội nghiệp – –
      Ha 1 62.000 68.000
      Ha 2 80.000 86.000
      Ha 3 94.000 100.000
      Ha 4 108.000 114.000
      Ha 5 127.000 133.000
      3 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 – –
      3.1 Ngoại nghiệp Ha – –
      Ha 1 100.000 120.000
      Ha 2 120.000 143.000
      Ha 3 143.000 171.000
      Ha 4 185.000 220.000
      Ha 5 222.000 266.000
      3.2 Nội nghiệp – –
      Ha 1 30.000 37.000
      Ha 2 36.000 44.000
      Ha 3 44.000 54.000
      Ha 4 53.000 66.000
      Ha 5 65.000 81.000
      4 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 – –
      4.1 Ngoại nghiệp Ha – –
      Ha 1 47.000 54.000
      Ha 2 56.000 64.000
      Ha 3 66.000 75.000
      Ha 4 86.000 99.000
      Ha 5 112.000 128.000
      4.2 Nội nghiệp – –
      Ha 1 22.000 26.000
      Ha 2 27.000 32.000
      Ha 3 33.000 39.000
      Ha 4 37.000 42.000
      Ha 5 47.000 52.000
      5 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 – –
      5.1 Ngoại nghiệp Ha – –
      Ha 1 17.000 20.000
      Ha 2 21.000 24.000
      Ha 3 25.000 29.000
      Ha 4 29.000 34.000
      5.2 Nội nghiệp – –
      Ha 1 2.000 3.000
      Ha 2 3.000 4.000
      Ha 3 5.000 6.000
      Ha 4 7.000 8.000
      6 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000 – –
      6.1 Ngoại nghiệp Ha – –
      Ha 1 8.000 9.000
      Ha 2 9.000 11.000
      Ha 3 11.000 13.000
      Ha 4 13.000 15.000
      6.2 Nội nghiệp – –
      Ha 1 1.000 1.000
      Ha 2 1.000 1.000
      Ha 3 1.000 2.000
      Ha 4 2.000 3.000
      Ghi chú:
      + Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần đơn giá bảng trên
      + Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì đơn giá Ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và Nội nghiệp được tính thêm 0,10 đơn giá khoản mục nhân công và chi phí chung.
      III TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT (TÍNH CHO TRƯỜNG HỢP ĐO ĐỘC LẬP)
      III.1 TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT (< 100 (m2) ĐẾN 10.000 m2)
      1 Đất đô thị – –
      1.1 Ngoại nghiệp Thửa – –
      a < 100 (m2) Thửa 2.018.000 2.020.000
      b 100-300 (m2) Thửa 2.396.000 2.397.000
      c > 300-500 (m2) Thửa 2.543.000 2.545.000
      d >500-1000 (m2) Thửa 3.111.000 3.113.000
      đ > 1000-3000 (m2) Thửa 4.266.000 4.269.000
      e > 3000-10000 (m2) Thửa 6.557.000 6.562.000
      1.2 Nội nghiệp – –
      a < 100 (m2) Thửa 338.000 339.000
      b 100-300 (m2) Thửa 402.000 40.000
      c > 300-500 (m2) Thửa 423.000 424.000
      d > 500-1000 (m2) Thửa 521.000 523.000
      đ > 1000-3000 (m2) Thửa 719.000 720.000
      e > 3000-10000 (m2) Thửa 1.095.000 1.097.000
      2 Đất ngoài khu vực đô thị     – –
      1.1 Ngoại nghiệp Thửa – – –
      a < 100 (m2) Thửa 1.346.000 1.348.000
      b 100-300 (m2) Thửa 1.598.000 1.600.000
      c > 300-500 (m2) Thửa 1.703.000 1.706.000
      d > 500-1000 (m2) Thửa 2.071.000 2.074.000
      đ > 1000-3000 (m2) Thửa 2.839.000 2.843.000
      e >3000-10000 (m2) Thửa 4.374.000 4.380.000
      1.2 Nội nghiệp – –
      a < 100 (m2) Thửa 227.000 228.000
      b 100-300 (m2) Thửa 270.000 270.000
      c > 300-500 (m2) Thửa 284.000 285.000
      d > 500-1000 (m2) Thửa 348.000 349.000
      đ > 1000-3000 (m2) Thửa 475.000 477.000
      e > 3000-10000 (m2) Thửa 738.000 740.000
      III.2 TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT (LỚN HƠN 10.000 m2)
      1 Đất đô thị
      1.1 Ngoại nghiệp Thửa
      a Từ 01 ha đến 10 ha Thửa 7.869.000 7.874.000
      b Trên 10 ha đến 50 ha Thửa 8.525.000 8.530.000
      c Trên 50 ha đến 100 ha Thửa 9.180.000 9.186.000
      d Trên 100 ha đến 500 ha Thửa 10.492.000 10.498.000
      đ Trên 500 ha đến 1000 ha Thửa 11.803.000 11.811.000
      1.2 Nội nghiệp – –
      a Từ 01 ha đến 10 ha Thửa 1.319.000 1.322.000
      b Trên 10 ha đến 50 ha Thửa 1.429.000 1.432.000
      c Trên 50 ha đến 100 ha Thửa 1.539.000 1.542.000
      d Trên 100 ha đến 500 ha Thửa 1.758.000 1.762.000
      đ Trên 500 ha đến 1000 ha Thửa 1.978.000 1.983.000
      2 Đất ngoài khu vực đô thị
      1.1 Ngoại nghiệp Thửa
      a Từ 01 ha đến 10 ha Thửa 5.249.000 5.256.000
      b Trên 10 ha đến 50 ha Thửa 5.686.000 5.694.000
      c Trên 50 ha đến 100 ha Thửa 6.124.000 6.132.000
      d Trên 100 ha đến 500 ha Thửa 6.999.000 7.008.000
      đ Trên 500 ha đến 1000 ha Thửa 7.873.000 7.884.000
      – –
      1.2 Nội nghiệp – –
      a Từ 01 ha đến 10 ha Thửa 886.000 888.000
      b Trên 10 ha đến 50 ha Thửa 959.000 962.000
      c Trên 50 ha đến 100 ha Thửa 1.033.000 1.036.000
      d Trên 100 ha đến 500 ha Thửa 1.181.000 1.184.000
      đ Trên 500 ha đến 1000 ha Thửa – 1.328.000 1.332.000

      Ghi chú:

      (1) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% Đơn giá khoản mục chi phí nhân công, các khoản mục chi phí khác vẫn giữ nguyên của đơn giá theo thửa đất tương ứng nêu trên.

      (2) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì định mức được áp dụng bằng 0,25 Đơn giá khoản mục chi phí nhân công và chi phí chung (không tính các khoản mục chi phí khác) của đơn giá theo thửa đất tương ứng nêu trên.

      Xem thêm:  Hồ sơ khám giám định dị dạng, dị tật, đối với người bị nhiễm chất độc hóa học do kháng chiến

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Hải Phòng thuộc chủ đề Hồ sơ địa chính, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tags:

      Hồ sơ địa chính


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ