Về nguyên tắc, khi sử dụng đất người dân sẽ phải chịu thuế sử dụng đất hàng năm. Tuy nhiên, Nhà nước cũng có những chính sách miễn, giảm thuế đất cho cá nhân, hộ gia đình hay các tổ chức kinh tế nếu đủ điều kiện nằm trong đối tượng được miễn, giảm thuế. Vậy cụ thể đối tượng và thủ tục được xin miễn, giảm thuế đất phi nông nghiệp như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Quy định chung về thuế đất phi nông nghiệp:
Thuế đất phi nông nghiệp được hiểu là loại thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ phải chịu.
Căn cứ theo quy định tại Điều 2
– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
+ Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm: đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất.
+ Đất sử dụng để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh: gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế).
+ Đất sử dụng cho mục đích khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, ngoại trừ các trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.
+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: dùng cho việc khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo quy định trên sử dụng vào mục đích kinh doanh.
2. Các đối tượng được miễn, giảm thuế phi nông nghiệp:
2.1. Đối tượng được miễn thuế phi nông nghiệp:
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, các đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
– Đất nằm trong dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
– Đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
– Đất ở nằm trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Đất dùng để xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
– Đất ở nằm trong hạn mức của hộ nghèo.
– Đất ở nằm trong hạn mức của đối tượng là người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
– Đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình nào nằm trong diện bị thu hồi đất ở dựa theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới sẽ được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
– Đất sử dụng có nhà vườn là di tích lịch sử – văn hóa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
– Trường hợp nếu như người nộp thuế do sự kiện bất khả kháng gặp khó khăn và thiệt hại về giá trị tài sản về đất cũng nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
2.2. Đối tượng được giảm thuế:
Số thuế phải nộp được giảm 50% nếu thuộc trường hợp sau:
– Đất nằm trong dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
– Đất ở trong hạn mức nằm tại các địa bàn vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
– Đất ở nằm trong hạn mức của đối tượng là thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.
– Trường hợp người nộp thuế bị thiệt hại về đất và nhà trên đất do gặp sự cố bất khả kháng thì được giảm từ 20% đến 50% giá tính thuế.
3. Nguyên tắc áp dụng việc miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, nếu như người nộp thuế đủ điều kiện được hưởng cả giảm và miễn thuế trong cùng một thửa đất thì sẽ được miễn thuế.
Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn.
Trường hợp nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì người nộp thuế thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.
Miễn thuế, giảm thuế chỉ được áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và tính trên số tiền phải nộp theo đúng quy định của pháp luật về việc sử dụng đất phi nông nghiệp.
4. Hồ sơ, thủ tục được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp:
4.1. Hồ sơ cần chuẩn bị để được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp:
Căn cứ theo Điều 15
– Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm.
– Giấy tờ tùy thân bao gồm chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân của người nộp đơn.
– Các tài liệu, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
+ Trường hợp người có công với Cách mạng: quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
+ Trường hợp đối tượng là người thuộc diện hộ nghèo: có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
+ Trường hợp yêu cầu phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo.
– Trường hợp đối với các dự án xây dựng nhà ở xã hội phải có văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về phê duyệt dự án và quyết định được miễn tiền sử dụng đất.
– Trường hợp xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.
4.2. Thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Người có nhu cầu là cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với tổ chức: nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi có đất trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức kinh tế nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế nơi có đất.
Bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ như đã nêu ở mục 4.1 nói trên.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu:
– Đối với cá nhân, hộ gia đình: sau khi nhận được hồ sơ văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế. Sau đó, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ và quyết định việc miễn, giảm thuế đất cho hộ gia đình và cá nhân.
– Đối với đối tượng là tổ chức kinh tế thì sau khi cơ quan thuế nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì xác định và ban hành quyết định miễn, giảm thuế cho tổ chức.
Lưu ý: trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu hộ gia đình, cá nhân; tổ chức kinh tế hoàn thiện hồ sơ, thời gian là trong vòng 03 ngày làm việc.
– Thời gian giải quyết là trong vòng thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Đất đai năm 2013
– Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
– Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn một số điều của
– Thông tư 10/2018/TT-BTC và Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 76/2014/TT-BTC