Chính phủ ban hành Nghị định số 12/2023/NĐ-CP quy định đối tượng và thời gian được gia hạn thuế đất, tiền thuê đất, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Đối tượng được gia hạn thuế đất:
Căn cứ Điều 3 Nghị định số 12/2023/NĐ-CP quy định đối tượng được gia hạn thuế bao gồm:
– Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất lĩnh vực gồm:
+ Xây dựng.
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
+ Sản xuất, chế biến thực phẩm.
+ Dệt.
+ Sản xuất trang phục.
+ Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan.
+ Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế).
+ Sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện.
+ Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy.
+ Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic.
+ Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác.
+ Sản xuất kim loại.
+ Gia công cơ khí.
+ Xử lý và tráng phủ kim loại.
+ Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học.
+ Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác.
+ Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế.
+ Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc.
+ Sản xuất đồ uống; in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị.
+ Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng).
+ Thoát nước và xử lý nước thải.
– Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
+ Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm.
+ Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
+ Vận tải kho bãi.
+ Dịch vụ lưu trú và ăn uống.
+ Giáo dục và đào tạo.
+ Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội.
+ Hoạt động kinh doanh bất động sản.
+ Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí.
+ Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác.
+ Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí.
+ Hoạt động chiếu phim.
+ Hoạt động phát thanh, truyền hình.
+ Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính.
+ Hoạt động dịch vụ thông tin.
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng.
– Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.
– Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ:
2. Thời gian được gia hạn thuế và tiền thuê đất:
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP quy định thời gian gia hạn tiền thuê đất bao gồm:
– Đối với những đối tượng thuộc quy định tại mục 1 đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm: gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với 50% số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2023.
Trường hợp này thời hạn gia hạn là 06 tháng kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2023 đến ngày 30 tháng 11 năm 2023.
– Doanh nghiệp, tổ chức được gia hạn toàn bộ số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được gia hạn toàn bộ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân phải nộp: đối với doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhiều ngành kinh tế khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Nghị định 12/2023/NĐ-CP.
3. Thủ tục gia hạn thuế và tiền thuê đất:
Bước 1: Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót.
Hình thức nộp thuế:
+ Nộp thuế trực tiếp đến cơ quan thuế.
+ Nộp qua phương thức điện tử.
+ Nộp gửi qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn nhằm đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn.
Bước 3: Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất.
4. Mẫu đơn đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất:
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 12/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT
□ Lần đầu □ Thay thế
Kính gửi: Cơ quan thuế……………
[01] Tên người nộp thuế: ……………… | ||||||||||||||
[02] Mã số thuế: | ||||||||||||||
[03] Địa chỉ: ……………… | ||||||||||||||
[04] Số điện thoại: …………..…… | ||||||||||||||
[05] Tên đại lý thuế (nếu có): …………… | ||||||||||||||
[06] Mã số thuế: | ||||||||||||||
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn: |
□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức
□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức
□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)
– Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số…., ngày…/…/….:…
– Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số…., ngày…/…/….:…
[08] Trường hợp được gia hạn:………………
I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ
□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động | Số lao động | Doanh thu (VNĐ) | Nguồn vốn (VNĐ) |
□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động | Số lao động | Doanh thu (VNĐ) | Nguồn vốn (VNĐ) |
II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:
□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
□ 15. Xây dựng;
□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;
□ 26. Hoạt động chiếu phim;
□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
□ 29. Hoạt động xuất bản; □ 30. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;
□ 31. Hoạt động phát thanh, truyền hình;
□ 32. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 33. Hoạt động dịch vụ thông tin;
□ 34. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);
□ 35. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;
□ 36. Sản xuất đồ uống;
□ 37. In, sao chép bản ghi các loại;
□ 38. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;
□ 39. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;
□ 40. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
□ 41. Sản xuất mô tô, xe máy;
□ 42. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;
□ 43. Thoát nước và xử lý nước thải.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.
| ……, ngày……….tháng……..năm…… |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Nghị định số 12/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ.