Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đối tượng và mức hưởng phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng

  • 17/09/202117/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    17/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối tượng nào được phụ cấp phục vụ an ninh quốc phòng? Cách tính mức hưởng các phụ cấp đặc thù ngành quân đội? Mức hưởng phụ cấp phục vụ an ninh quốc phòng?

      Những người làm việc trong cơ quan, đơn vị công an, quân đội cơ yếu không phải sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật của công an sẽ được hưởng phụ cấp phục vụ an ninh quốc phòng. Đây được xem là khoản trợ cấp từ ngân sách Nhà nước nhằm hỗ trợ cho các đối tượng phục vụ cho công tác an ninh quốc phòng. Sau đây Luật Dương Gia xin trình bày về các đối tượng và mức hưởng phụ cấp phục vụ an ninh quốc phòng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái quát về phụ cấp an ninh, quốc phòng
      • 2 2. Đối tượng được hưởng phụ cấp an ninh, quốc phòng
      • 3 3. Mức hưởng phụ cấp an ninh, quốc phòng

      1. Khái quát về phụ cấp an ninh, quốc phòng

      Phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng là một trong những khoản thu nhập dành riêng cho người làm việc trong lực lượng vũ trang, cơ yếu, là loại phụ cấp này áp dụng với những đối tượng làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu nhưng không thuộc diện xếp lương theo quy định của Nghị định 204/2004/NĐ-CP

      2. Đối tượng được hưởng phụ cấp an ninh, quốc phòng

       Theo quy định pháp luật, đối tượng được áp dụng chế độ phụ cấp phục vụ quốc phòng an ninh là người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu. Những đối tượng sau không được hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng an ninh là người làm việc theo hợp đồng lao động trong tổ chức cơ yếu không hưởng lương theo thang lương bảng lương của Nhà nước; người đã có quyết định thôi việc, phục viên, xuất ngũ, nghỉ hưu.

      Căn cứ vào điểm đ khoản 8 điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về đối tượng được hưởng phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng như sau:

      “đ) Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh:

      Áp dụng đối với các đối tượng không thuộc diện xếp lương theo bảng 6 và bảng 7 quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu.

      Phụ cấp gồm 2 mức: 30% và 50% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)”

      Cũng căn cứ tại Điều 2 Thông tư số 07/2017/TT-BNV của Bộ Nội Vụ hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước (Thông tư số 07/2017/TT-BNV) quy định về đối tương áp dụng bao gồm:

      – Đối tượng áp dụng: Người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước, gồm: Người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân; Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân; Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;  Học viên cơ yếu.

      – Đối tượng không áp dụng: Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong tổ chức cơ yếu không xếp lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định. Người đã có quyết định thôi việc, phục viên, xuất ngũ, nghỉ hưu.

      Như vậy đối với những người làm công tác thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước bao gồm:  Người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân; Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân; Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; Học viên cơ yếu sẽ được hưởng phụ cấp an ninh quốc phòng.

      3. Mức hưởng phụ cấp an ninh, quốc phòng

      Căn cứ vào khoản 4 Điều 7 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định về mức hưởng phụ cấp an ninh, quốc phòng như sau:

       Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh được chi trả như sau:

      – Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh gồm 2 mức 50% và 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng đối với những người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức như sau:

      Mức 50% áp dụng đối với công chức, viên chức (kể cả những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trực tiếp làm việc trong các đơn vị sản xuất tài liệu, sản xuất và lắp ráp máy mã, trang thiết bị kỹ thuật mật mã;

      Mức 30% áp dụng đối với công chức, viên chức còn lại (kể cả những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong tổ chức cơ yếu.

      – Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại Điểm a Khoản này được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Khi công chức, viên chức được điều động từ đơn vị này sang đơn vị khác hoặc ngành, nghề này sang ngành, nghề khác, từ nơi có mức phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh 50% đến nơi có mức phụ cấp quốc phòng, an ninh 30% (hoặc ngược lại) thì được hưởng mức phụ cấp theo nơi mới kể từ tháng tiếp theo.

      Theo quy định pháp luật, từ 1/12/2017 phụ cấp phục vụ quốc phòng an ninh được chia thành 2 mức 50% và 30% mức lương hiện hưởng công với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung. Mức 50% áp dụng đối với công chức, viên chức, đối với người làm việc theo hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước trực tiếp làm việc trong các đơn vị sản xuất tài liệu, sản xuất và lắp ráp máy mã, trang thiết bị kỹ thuật mật mã. Mức 30% áp dụng đối công chức, viên chức còn lại và cả những người làm việc theo hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế từ ngân sách nhà nước.

      TƯ VẤN TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Cho tôi hỏi Thông tư 07/2017/TT-BNV của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2017 có nội dung hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng an ninh là 50% và 30 %. Vậy tôi là cơ yếu trong quân đội có được hưởng phụ cấp theo quy định đó không.

      Luật sư tư vấn:

      Chào bạn, Luật  Dương Gia  xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về đối tượng được hưởng phụ cấp quốc phòng an ninh Luật  Dương Gia với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

      Căn cứ pháp lý:

      Thông tư 07/2017/TT-BNV hướng dẫn chế độ tiền lương người làm việc trong tổ chức cơ yếu

      Nội dung tư vấn về đối tượng được hưởng phụ cấp quốc phòng an ninh

      1. Đối tượng được hưởng phụ cấp quốc phòng an ninh

       Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 07/2017/TT-BNV hướng dẫn chế độ tiền lương người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy định:

       “1. Đối tượng áp dụng:

       Người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước, gồm:

       a) Người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân;

       b) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân;

       c) Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

       d) Học viên cơ yếu.

       2. Đối tượng không áp dụng:

      a) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong tổ chức cơ yếu không xếp lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định;

      b) Người đã có quyết định thôi việc, phục viên, xuất ngũ, nghỉ hưu.”

      Theo quy định pháp luật, đối tượng được áp dụng chế độ phụ cấp phục vụ quốc phòng an ninh là người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu. Những đối tượng sau không được hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng an ninh là người làm việc theo hợp đồng lao động trong tổ chức cơ yếu không hưởng lương theo thang lương bảng lương của Nhà nước; người đã có quyết định thôi việc, phục viên, xuất ngũ, nghỉ hưu.

      Như thông tin bạn trình bày, bạn là nhân viên cơ yếu trong quân đội thì bạn có thể được hưởng trợ cấp phục vụ quốc phòng an ninh khi bạn là quân nhân hoặc làm việc theo hợp đồng lao động nhưng có hưởng lương theo thang lương bảng lương của Nhà nước. Trường hợp bạn làm việc theo hợp đồng lao động nhưng không hưởng lương theo thang lương bảng lương của Nhà nước thì không được hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng an ninh.

      2. Mức phụ cấp phục vụ quốc phòng an ninh từ 1/12/2017

      Khoản 4 Điều 7 Thông tư 07/2017/TT-BNV hướng dẫn chế độ tiền lương người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy định mức hưởng phụ cấp phục vụ an ninh quốc phòng như sau:

      “4. Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh:

      a) Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh gồm 2 mức 50% và 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng đối với những người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức như sau:

      Mức 50% áp dụng đối với công chức, viên chức (kể cả những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trực tiếp làm việc trong các đơn vị sản xuất tài liệu, sản xuất và lắp ráp máy mã, trang thiết bị kỹ thuật mật mã;

      Mức 30% áp dụng đối với công chức, viên chức còn lại (kể cả những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế) hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong tổ chức cơ yếu.

      b) Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại Điểm a Khoản này được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Khi công chức, viên chức được điều động từ đơn vị này sang đơn vị khác hoặc ngành, nghề này sang ngành, nghề khác, từ nơi có mức phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh 50% đến nơi có mức phụ cấp quốc phòng, an ninh 30% (hoặc ngược lại) thì được hưởng mức phụ cấp theo nơi mới kể từ tháng tiếp theo.”

      Theo quy định pháp luật, từ 1/12/2017 phụ cấp phục vụ quốc phòng an ninh được chia thành 2 mức 50% và 30% mức lương hiện hưởng công với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung. Mức 50% áp dụng đối với công chức, viên chức, đối với người làm việc theo hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước trực tiếp làm việc trong các đơn vị sản xuất tài liệu, sản xuất và lắp ráp máy mã, trang thiết bị kỹ thuật mật mã. Mức 30% áp dụng đối công chức, viên chức còn lại và cả những người làm việc theo hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế từ ngân sách nhà nước.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ