Đất 5% thực tế được hiểu là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. Đối tượng thuê đất 5%? Thời hạn thuê đất 5% là bao lâu?
Mục lục bài viết
1. Đối tượng thuê đất 5%?
Theo quy định của pháp luật về đất đai, đất 5% được hiểu là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Căn cứ khoản 3 Điều 132
Trường hợp đất chưa được sử dụng vào các mục đích theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá để cho thuê.
Như vậy, theo quy định trên được hiểu, đối tượng được thuê đất 5% chính là cá nhân, hộ gia đình ở tại địa phương nơi có đất đó.
Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn được sử dụng vào các mục đích như:
– Bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng.
– Dùng để thực hiện xây dựng các công trình công cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Dùng để xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa.
Và việc sử dụng quỹ đất 5% này vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn sẽ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quản lý, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời hạn thuê đất 5% là bao lâu?
Căn cứ khoản 5 Điều 126 và khoản 3 Điều 132 Luật đất đai năm 2013 quy định thời hạn sử dụng đất đối với đất 5% mỗi lần thuê sẽ là không quá 5%.
Việc quy định thời gian cho thuê này thực tế sẽ phù hợp với chu kỳ sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, nhìn ở khía cạnh khác, với những dự án sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, đầu tư sản xuất nông nghiệp công nghệ cao thì thời hạn nêu trên cũng là nguyên nhân dẫn đến hạn chế, ít đối tượng đăng ký thuê đất. Do đó, cơ chế về đất đai nên có việc nới rộng thời hạn thuê đất 5%.
3. Đất công ích 5% có được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Theo quy định, trường hợp cá nhân, hộ gia đình đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn (đất 5%) thì sẽ không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(căn cứ khoản 2 Điều 19
Như vậy, với đất công ích 5% sẽ không được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ). Tuy nhiên, khi hết thời hạn sử dụng đất công ích mà địa phương không thu hồi lại đất; hộ gia đình, cá nhân vẫn sử dụng ổn định, không có tranh chấp thì có thể nộp hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai năm 2013.
4. Có được bồi thường đối với đất 5% khi Nhà nước thu hồi?
Căn cứ Điều 76 Luật đất đai năm 2013 quy định trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất sẽ không được bồi thường về đất, tuy nhiên cá nhân, hộ gia đình sẽ được bồi thường các khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm:
– Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất.
– Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, ngoại trừ trường hợp là đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân.
– Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
– Đất thuộc diện thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, ngoại trừ trường hợp cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.
– Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
– Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
Căn cứ vào quy định trên, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đấy công ích của xã, phường, thị trấn thì sẽ được hỗ trợ khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại.
5. Trình tự cho thuê đất 5%:
Thứ nhất, xác định thẩm quyền cho thuê đất 5% thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã (phường, thị trấn) nơi có đất (căn cứ khoản 3 Điều 59
Thứ hai, hình thức cho thuê đất 5%:
Căn cứ khoản 1 Điều 118 Luật đất đai, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá bao gồm:
– Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc cho thuê mua.
– Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê.
– Sử dụng đất thương mại, dịch vụ.
– Sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
– Sử dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
– Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích nhằm sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
– Giao đất ở tại đô thị, nông thôn cho hộ gia đình, cá nhân.
– Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
– Giao đất, cho thuê đất đối với đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước.
Như vậy, với trường hợp chi thuê đất 5% thì sẽ thực hiện qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, quy trình thực hiện như sau:
Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu thuê đất lập hồ sơ gồm:
– Đơn xin thuê đất.
– Giấy tờ tùy thân gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của người nộp hồ sơ.
– Dự án/phương án sử dụng đất (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã/phương nơi đang có đất.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, tổ chức đấu giá nhận thầu.
Khi đó, hộ gia đình/cá nhân trực tiếp tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.
Kết quả trúng đấu giá, nhận thầu sử dụng đất sẽ được bổ sung vào hồ sơ thuê đất và là cơ sở để lập và ký hợp đồng thuê đất.
Lưu ý: nếu như quá trình thực hiện chỉ có một cá nhân hoặc một hộ gia đình tham gia thì khi đó, Ủy ban nhân dân sẽ xem xét ký hợp đồng với cá nhân, hộ gia đình đó luôn mà không cần phải tổ chức đấu giá.
6. Mẫu đơn xin thuê đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày….. tháng …..năm ….
ĐƠN ………
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………..
1. Người xin giao đất ………
2. Địa chỉ/trụ sở chính:………..
3. Địa chỉ liên hệ:………..
4. Địa điểm khu đất:……….
5. Diện tích (m2):………..
6. Để sử dụng vào mục đích: …………
7. Thời hạn sử dụng:………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)………
Người làm đơn
Ký, ghi rõ họ tên
Hướng dẫn viết đơn:
– Ở phần kính gửi: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng.
– Phần người xin cho thuê đất:
+ Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức;
+ Ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…);
+ Ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…;
– Phần địa chỉ/trụ sở chính: Ghi rõ địa chỉ thường trú trong trường hợp là cá nhân, địa chỉ của trụ sở chính trong trường hợp người cho thuê là tổ chức.
Ví dụ: số ……….., đường ……………., phường…………., Hà Nội
– Địa chỉ liên hệ: Ghi rõ địa chỉ hiện đang sinh sống (địa chỉ thường trú) hoặc tạm trú (nếu có), địa chỉ của chi nhánh, văn phòng…
– Địa điểm khu đất: Ghi rõ địa chỉ của khu đất có nhu cầu thuê.
– Diện tích (m2)
– Mục đích sử dụng: Ghi rõ mục đích thuê đất để làm gì? Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.
– Thời hạn sử dụng.
– Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn và các cam kết khác (nếu có).
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
– Luật đất đai 2013.