Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đối tượng hưởng trợ giúp xã hội? Mức hưởng trợ giúp xã hội?

  • 15/09/202115/09/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    15/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối tượng hưởng trợ giúp xã hội và mức hưởng trợ giúp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Gia đình tôi là gia đình hộ nghèo, vợ tôi mất, tôi đang sống đơn thân nuôi 2 con nhỏ đang học cấp 1 và cấp 2. Vậy tôi có thuộc diện được hưởng trợ giúp xã hội không và mức hưởng như thế nào?

      Luật sư tư vấn:

      Theo khoản 4 Điều 5, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP quy định đối tượng bảo trợ xã hội nêu rằng:

      “Điều 5. Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

      4. Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất quy định tại khoản 2 Điều này (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).”

      Theo anh trình bày, anh thuộc diện hộ nghèo, vợ anh đã mất và hiện đang nuôi hai con nhỏ đều dưới 16 tuổi. Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 nêu trên thì anh thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

      * Cụ thể khoản trợ cấp xã hội hàng tháng của anh như sau:

      Hệ số mức trợ cấp theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP:

      “d) Đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này:

      Hệ số 1,0 đối với mỗi một con đang nuôi.”

      Mức trợ cấp chuẩn hàng tháng hiện nay (từ 01/7/2021) là 360.000 đồng/tháng (khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP).

      Xem thêm:  Hóa đơn điện tử khi in ra giấy có cần đóng dấu hay không?

      Anh đang nuôi 02 con thì mỗi tháng anh được hưởng mức trợ cấp là 02 lần mức chuẩn, tương ứng với 720.000 đồng/tháng.

      Tuy nhiên để được hưởng trợ cấp như nêu trên, anh cần thực hiện thủ tục xin hưởng trợ cấp theo hướng dẫn tại các Điều 7, Điều 8 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:

      – Hồ sơ hưởng trợ cấp gồm:

      + Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội theo Mẫu số 1c ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP

      + Sổ hộ khẩu của anh hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn

      + Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của anh

      + Giấy khai sinh của các con anh

      – Sau khi chuẩn bị, anh nộp 01 bộ hồ sơ tới ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nơi có hộ khẩu thường trú) để được xem xét giải quyết.

      – Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng.

      Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung khiếu nại.

      Xem thêm:  Hợp đồng lao động có thời hạn được ký tối đa bao lâu và mấy lần?

      – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.

      – Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.

      Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng của anh được tính kể từ tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng.

      Xem thêm:  Mẫu biên bản kê biên, xử lý tài sản

      Ngoài ra, theo quy định tại Điều 9 Nghị định 20/2021/NĐ-CP và điểm g khoản 3 Điều 12 Luật bảo hiểm y tế 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014 thì ngoài khoản trợ cấp xã hội hàng tháng, anh còn được cấp thẻ bảo hiểm y tế và mức hưởng bảo hiểm y tế là 100% theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung năm 2014:

      “Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế

      1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các điều 26, 27 và 28 của Luật này thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:

      a) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật này được chi trả từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh của nhóm đối tượng này; trường hợp nguồn kinh phí này không đủ thì do ngân sách nhà nước bảo đảm;”

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Sự điện li là gì? Độ điện li là gì? Phân loại chất điện ly mạnh yếu?
      • Hình thang là gì? Tính chất và cách nhận biết hình thang?
      • Đạo đức là gì? Phân biệt giữa đạo đức và pháp luật?
      • Đơn chất là gì? Phân biệt giữa đơn chất và hợp chất?
      • Eurozone là gì? Tìm hiểu về Khu vực đồng Euro (Eurozone)?
      • Kinh Koran là gì? Bản dịch Thiên Kinh Qur’an bằng Việt ngữ?
      • Đường kính là gì? Bán kính là gì? Tâm đường tròn là gì?
      • Phân biệt giữa ngành, chuyên ngành với chuyên môn?
      • Sản phẩm của pha sáng là gì? Sản phẩm của pha tối là gì?
      • Đồ án là gì? Hướng dẫn các bước viết đồ án tốt nghiệp?
      • Lũ ống là gì? Lũ quét là gì? Thường xảy ra ở đâu và khi nào?
      • Số tự nhiên là gì? Gồm các số nào? Tập hợp các số tự nhiên?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ