Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Bảo trợ xã hội

Đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng

  • 10/08/202410/08/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, để đảm bảo quyền lợi và chăm sóc các đối tượng yếu thế như trẻ em, người khuyết tật, Nhà nước quy định các đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng và các chính sách, chế độ đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc cho các đối tượng đó. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những vấn đề trên:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng:
      • 2 2. Các chế độ dành cho người được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng: 
      • 3 3. Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng sẽ được hưởng chế độ như thế nào? 

      1. Đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng:

      Căn cứ Điều 18 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng gồm có: 

      (1) Đối tượng thuộc diện được hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng: 

      • Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc 1 trong những trường hợp: 

      + Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi. 

      + Mồ côi cả cha và mẹ. 

      + Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật. 

      + Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 

      + Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội. 

      + Cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội. 

      + Cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật. 

      + Cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 

      + Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội. 

      • Đối tượng là người cao tuổi thuộc trường hợp là hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.
      • Đối tượng là người khuyết tật nặng/người khuyết tật đặc biệt nặng. 

      (2) Đối tượng cần được bảo vệ khẩn cấp thuộc diện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng: 

      • Đối tượng là trẻ em mà có cha, mẹ bị chết, mất tích và không có người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng. 
      • Đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị xâm hại tình dục, thân thể; nạn nhân bị cưỡng bức lao động cần được bảo vệ khẩn cấp trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội. 
      • Đối tượng là trẻ em/người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội. 
      • Những đối tượng thuộc trường hợp cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      2. Các chế độ dành cho người được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng: 

      Theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP, đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng sẽ được hưởng các chế độ sau đây: 

      (1) Đối với đối tượng thuộc diện được hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng: 

      • Được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. 
      • Được cấp thẻ bảo hiểm y tế. 
      • Được trợ giúp giáo dục, đào tạo và dạy nghề. 
      • Được hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định. 

      (2) Đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp thuộc diện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng: 

      • Được hưởng tiền ăn trong thời gian sống tại hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng. 
      • Trường hợp phải điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà không có thẻ bảo hiểm y tế thì sẽ được hưởng các chi phí điều trị. 
      • Được hưởng chi phí đưa đối tượng về nơi cư trú hoặc đến cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.

      3. Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng sẽ được hưởng chế độ như thế nào? 

      (1) Đối với trường hợp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và đối tượng người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng: mức hưởng hàng tháng thấp nhất bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội nhân với hệ số tương ứng, cụ thể là: 

      • Đối với trường hợp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 04 tuổi là đối tượng không có nguồn nuôi dưỡng theo quy định: hệ số 2,5. 
      • Đối với trường hợp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ đủ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng theo quy định; đối tượng là người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng: hệ số 1,5. 

      (2) Đối với đối tượng là người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng: mức hưởng hàng tháng sẽ bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội nhân với hệ số tương ứng: 

      • Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi: mức hưởng chăm sóc hàng tháng tính như sau: 

      + Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi: hệ số 1,5. 

      + Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi một con dưới 36 tháng tuổi hoặc nuôi hai con dưới 36 tháng tuổi trở lên: hệ số 2,0. 

      Lưu ý: Nếu như người khuyết tật thuộc diện hưởng các hệ số khác nhau thì sẽ được hưởng hưởng hệ số cao nhất. 

      Còn trường hợp vợ, chồng là người khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng theo quy định thì chỉ được hỗ trợ một suất kinh phí chăm sóc. 

      • Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội nhưng mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi: được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc như trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi. 
      • Đối với hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng: hưởng kinh phí chăm sóc hệ số 1. 
      • Đối với hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng: hưởng kinh phí chăm sóc với hệ số là: 

      + Đối với trường hợp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng: hệ số 1,5. 

      + Đối với trường hợp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng: hệ số 2,5. 

      4. Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em phải đáp ứng điều kiện gì? 

      (1) Đối với người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em cần có điều kiện sau: 

      • Đáp ứng năng lực hành vi dân sự đầy đủ và thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. 
      • Phải tự nguyện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em. 
      • Đảm bảo nơi ở ổn định và chỗ ở cho đối tượng là trẻ em được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng. 
      • Đảm bảo điều kiện về kinh tế, sức khỏe, kinh nghiệm chăm sóc trẻ em.

      (2) Đối với ông, bà nội ngoại, cô, dì, chú, bác, anh, chị ruột nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng không đảm bảo điều kiện năng lực hành vi dân sự đầy đủ và thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có nơi ở ổn định và chỗ ở cho trẻ em được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; có điều kiện về kinh tế, sức khỏe, kinh nghiệm chăm sóc trẻ em thì vẫn được xem xét hưởng các chính sách theo quy định pháp luật. 

      Ngoài ra, đối tượng nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm phải đảm bảo điều kiện cho trẻ được học tập, vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe; đảm bảo chỗ ở an toàn; đối xử bình đẳng đối với trẻ em. 

      THAM KHẢO THÊM:

      • Khái niệm sức khỏe là gì? Chăm sóc sức khỏe người khuyết tật?
      • Người nuôi dưỡng chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng được hỗ trợ gì không?
      • Nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng của con đối với cha mẹ

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Những đối tượng được nhận học bổng chính sách mới nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ