Trợ cấp mai táng là gì? Trợ cấp mai táng có tên trong tiếng Anh là gì? Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận trợ cấp mai táng?
Trên thực tế hiện nay, khi người tham gia vào quá trình lao động thì họ sẽ được tham gia một loại bảo hiểm đó là bảo hiểm xã hội, bảo hiểm này được pháp luật quy định áp dụng đối với người lao động. Do đó, người lao động sẽ được hưởng các trợ cấp từ bảo hiểm xã hội khi còn sống như: trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp thai sản, trợ cấp đối với các trường hợp khám chưa bệnh,…. ngoài ra, khi người tham gia đóng bảo hiểm chết thì người lo mai táng cho người lao động chết cũng được hưởng trợ cấp mai táng phí. Vậy theo như quy định của pháp luật việt Nam hiện hành thì đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận trợ cấp mai táng phí được quy định như thế nào? Hãy tìm hiểu nội dung liên quan đến trợ cấp mai táng phí trong bài viết dưới đây:
Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568
Cơ sở pháp lý:
– Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
– Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
– Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Mục lục bài viết
1. Trợ cấp mai táng là gì?
Trước khi giải đáp Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? thì bạn đọc cần nắm được các thông tin liên quan về trợ cấp mai táng phí.
Trong thực tế, sẽ có những rủi ro không ai lường trước được chứ không phải lúc nào cuộc sống và lao động cũng đều thuận lợi. Do đo, đối với những trường hợp người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng có tham gia đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất được pháp luật quy định thì sẽ được hưởng một trong những loại chi phí hỗ trợ dành cho họ đó chính là trợ cấp mai táng. Theo đó, trong quy định của pháp luật người lo mai táng cho người đang đóng bảo hiểm xã hội chết sẽ được nhận một lần trợ cấp mai táng phí.
2. Trợ cấp mai táng có tên trong tiếng Anh là gì?
Trợ cấp mai táng có tên trong tiếng Anh là: “Funeral allowance”.
3. Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí?
Đối tượng được hưởng phí trợ cấp mai táng được quy định rất rõ ràng theo quy định tại Khoản 1, 3 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
Trên cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên, quy định bao gồm:
“a) Người làm việc theo
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.”
Ngoài ra, theo như quy định tại Luật này còn có quy định về các đối tượng được nhận trợ cấp mai táng phí còn có những người lao động chết do bệnh nghề nghiệp, chết do tai nạn lao động hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà pháp luật quy định; hay là người đucợ xác định là đang được hưởng trợ cấp tai nạn lao động, hưởng lương hưu, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
Không những vậy mà các đối tượng được nêu ra ở trên sẽ được hưởng trợ cấp mai táng khi bị Tòa án tuyên bố là đã chết theo như quy định của pháp luật hiện hành.
Như vậy, có thể thấy, theo như quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản pháp luật có liên quan khác thì khi các đối tượng trên khi chết mà người thân hoặc người có nghĩa vụ, người đứng ra mai táng cho đối tượng này thì sẽ được nhận trợ cấp mai táng hướng tới những chủ thể chính sau đây:
-Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;
– Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;
– Người đang hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
4. Thủ tục nhận trợ cấp mai táng?
Trên cơ sở quy địnhc ủa pháp luật Bảo hiểm xã hội thì thủ tục nhận trợ cáp mai táng phí sẽ bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Việc nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm sẽ được thực hiện bởi thân nhân của người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã chết.
Trong đó, pháp luật có quy định về hồ sơ đối với những người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng thì sẽ có các giấy tờ cần nộp cụ thể như sau:
Thứ nhất, với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:
+ Sổ bảo hiểm xã hội;
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
+ Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;
+
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Thứ hai, với người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng, hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
+ Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:
Hồ sơ chi trả trợ cấp mai táng phí chỉ được tiếp nhận trong khảng thời gian 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết và người thân thực hiện mai táng cho người lao dộng này sẽ thực hiện nộp hồ sơ tại sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội
Đồng thời, đối với trường hợp đói tượng là người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì trong thời hạn 90 ngày sau khi người lao động này chết thì thân nhân nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động theo như quy định của pháp luật hiện hành. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 3: Trả kết quả
Cơ quan bảo hiểm xã hội sau khi tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 15 ngày xác nhận đủ hồ sơ thì có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, có thể thấy rằng đối với các đối tượng là người lao động khác nhau thì sẽ thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ yêu cầu trợ cấp mai táng phí khác nhau. Không những thế, những đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí cũng phải thực hiện hoạn động nộp hồ sơ tại các cơ quan quản lý người lao động được hưởng trợ cấp mai táng phí cũng khác nhau. Do đó, để tránh mất thời gian và công sức thì người thân người lao động cần phải tuân thủ các bước và hồ sơ mà tác giả đã nêu ra ở trên để thực hiện việc này một cách đúng với quy định của pháp luật nhất.