Đối tượng được hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ. Trình tự và thủ tục thăm viếng mộ liệt sĩ.
Đối tượng được hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ. Trình tự và thủ tục thăm viếng mộ liệt sĩ.
Tóm tắt câu hỏi:
Xin hỏi Công ty Luật Dương Gia. Những người có mối quan hệ như thế nào với liệt sỹ thì sẽ được hỗ trợ kinh phí khi thăm mộ liệt sỹ? Mức hộ trợ cụ thể như thế nào? Xin cám ơn.
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
– Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2005.
– Thông tư 13/2014/TTLT-BLĐTB&XH-BTC.
2. Giải quyết vấn đề:
Căn cứ Điều 64 Nghị định 31/2013/NĐ-CP quy định thăm viếng mộ liệt sĩ như sau:
"1. Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ được hỗ trợ khi thăm viếng mộ liệt sĩ trong nước đối với các trường hợp sau:
a) Mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ;
b) Trường hợp liệt sĩ chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang;
c) Liệt sĩ có thông tin địa phương nơi hy sinh ghi trong giấy báo tử hoặc theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử.
2. Thân nhân liệt sĩ (không quá ba người) hoặc người thờ cúng liệt sĩ khi thăm viếng mộ liệt sĩ được nhà nước hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn mỗi năm một lần."
Khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2005 quy định thân nhân liệt sĩ bao gồm:
"a) Cha đẻ, mẹ đẻ;
b) Vợ hoặc chồng;
c) Với;
d) Người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ."
Theo quy định, những người như trên hoặc người đang thờ cúng liệt sĩ sẽ được hỗ trợ khi thăm viếng mộ liệt sĩ.
Mức hỗ trợ theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư 13/2014/TTLT-BLĐTB&XH-BTC như sau:
– Khoảng cách dưới 100km: mức hỗ trợ 150.000 đồng/người.
– Từ 100 km đến dưới 300 km: mức hỗ trợ 300.000 đồng/người.
– Từ 300 km đến dưới 500 km: mức hỗ trợ 500.000 đồng/người.
– Từ 500 km đến dưới 1.000 km: mức hỗ trợ 800.000 đồng/người.
– Từ 1.000 km đến 1.500 km: mức hỗ trợ 1.100.000 đồng/người.
– Từ 1.500 km đến 2.000 km: mức hỗ trợ 1.500.000 đồng/người.
– Từ 2.000 km trở lên: mức hỗ trợ 1.700.000 đồng/người.
Trình tự và thủ tục thăm viếng mộ liệt sĩ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư 13/2014/TTLT-BLĐTB&XH-BTC như sau:
>>> Luật sư tư vấn pháp luật chế độ ưu đãi người có công cách mạng: 1900.6568
* Người đi thăm viếng mộ liệt sĩ gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số 11-MLS);
– Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng Tổ quốc ghi công;
– Một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin;
+ Giấy xác nhận của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang;
+ Giấy báo tử ghi thông tin địa phương nơi liệt sĩ hy sinh hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử đối với trường hợp mộ liệt sĩ chưa quy tập vào nghĩa trang liệt sĩ.
* Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ;
* Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra và cấp
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
* Nơi quản lý mộ hoặc nơi có thông tin hy sinh của liệt sĩ: Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội căn cứ giấy giới thiệu có trách nhiệm xác nhận về việc thăm viếng mộ liệt sĩ.