Đối tượng chịu thuế tài nguyên môi trường. Thông tư 152/2015/TT-BTC về đối tượng chịu thuế tài nguyên.
Đối tượng chịu thuế tài nguyên môi trường. Thông tư
I. Cơ sở pháp lý:
– Luật thuế tài nguyên 2009;
– Thông tư số 152/2015/ TT – BTC.
II. Luật sư tư vấn:
Căn cứ Điều 2 Luật thuế tài nguyên 2009 quy định đối tượng chịu thuế gồm:
"1. Khoáng sản:
Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ. Khoáng sản được chia thành hai loại: Khoáng sản kim loại (ví dụ như sắt, mangan, titan, vàng, đất hiếm) và khoáng sản không kim loại ( than đá, than mỡ, đất dùng để san lấp, xây dựng,…).
2. Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than (trong đó thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.
4. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
5. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển ( từ 1-10%)
6. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất (từ 3-10%)
7. Yến sào thiên nhiên trừ yến sào thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác
8. Tài nguyên khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định."
Đối tượng chịu thuế tài nguyên hướng dẫn cụ thể tại Điều 2, Thông tư số 152/2015/ TT – BTC như sau:
"Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư này là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, bao gồm:
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại.
3. Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.
4. Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật thuế qua tổng đài: 1900.6568
5. Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy.
Nước biển làm mát máy quy định tại khoản này phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường, hiệu quả sử dụng nước tuần hoàn và điều kiện kinh tế kỹ thuật chuyên ngành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Trường hợp sử dụng nước biển mà gây ô nhiễm, không đạt các tiêu chuẩn về môi trường thì xử lý theo quy định tại
Nghị định số ngày 14/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).179/2013/NĐ-CP 6. Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.
Yến sào do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác phải đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
7. Tài nguyên thiên nhiên khác do Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định."