Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật thương mại

Đình chỉ thực hiện hợp đồng là gì? Ví dụ và hậu quả pháp lý?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi giao kết hợp đồng, các bên cùng rất cần quan tâm đến các chế tài xử lý, một trong đó là chế tài đình chỉ thực hiện hợp đồng. Đình chỉ thực hiện hợp đồng là gì? Ví dụ và hậu quả pháp lý?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đình chỉ thực hiện hợp đồng là gì? 
      • 2 2. Hậu quả pháp lý của đình chỉ thực hiện hợp đồng: 
      • 3 3. So sánh tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng: 
        • 3.1 3.1. Điểm giống nhau: 
        • 3.2 3.2. Điểm khác nhau: 

      1. Đình chỉ thực hiện hợp đồng là gì? 

      Căn cứ Điều 310 Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH 2019 Luật thương mại quy định đình chỉ thực hiện hợp đồng được hiểu là một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp cụ thể sau: 

      – Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng. 

      – Một trong các bên có hành vi vi phạm mà trong hợp đồng đã có sự thỏa thuận đó là điều kiện để đình chỉ hợp đồng. 

      Lưu ý: Theo quy định, bên bị vi phạm sẽ không được áp dụng chế tài đình chỉ thực hiện hợp đồng đối với những vi phạm không cơ bản, ngoại trừ các bên có thỏa thuận khác. 

      Và chế tài đình chỉ thực hiện hợp đồng sẽ không áp dụng đối với những trường hợp miễn trách nhiệm khi có những hành vi sau: 

      + Khi xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận. 

      + Có sự kiện bất khả kháng xảy ra. 

      Sự kiện bất khả kháng được hiểu là một sự kiện xảy ra khách quan mà các bên không thể lường trước được cũng như không thể khắc phục được dù cho có áp dụng những biện pháp cần thiết và trong khả năng cho phép. 

      Để chứng minh sự kiện bất khả kháng thì phải gồm đủ các yếu tố như sau: 

      • Trở ngại khách quan: là những nguyên nhân xuất phát tự nhiên ví dụ như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh,… 
      • Các bên không thể lường trước được: tức là sự việc xảy ra không nằm trong ý chí chủ quan của các bên và không thể dự liệu rằng nó sẽ xảy ra. 
      • Không thể khắc phục được dù đã áp dụng mọi biện pháp. 

      + Xảy ra hành vi vi phạm mà hoàn toàn lỗi là do bên còn lại. 

      + Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

      Và khi xảy ra những trường hợp, trách nhiệm chứng minh sẽ thuộc về bên vi phạm hợp đồng. Và bên vi phạm hợp đồng phải có sự thông bằng văn bản đến ngay cho bên còn lại nếu như thuộc những trường hợp được miễn trách nhiệm như trên. 

      Xem thêm:  Luật sư tư vấn mức phạt vi phạm hợp đồng

      Nếu như trường hợp miễn trách nhiệm chấm dứt, bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết. Trường hợp bên vi phạm không thực hiện thông báo hay không thông báo kịp thời cho bên kia thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. 

      Ví dụ: Bên A ký hợp đồng mua bán hàng hóa với bên B. Trong hợp đồng, hai bên thỏa thuận nếu Bên A (bên bán) giao hàng không đúng địa điểm và thời gian giao hàng thì hợp đồng sẽ bị đình chỉ, tức bên A và bên B sẽ chấm dứt giao dịch mua bán này kể từ khi Bên A nhận được thông báo đình chỉ hợp đồng từ bên B (bên mua). 

      2. Hậu quả pháp lý của đình chỉ thực hiện hợp đồng: 

      Khi một trong các bên đình chỉ thực hiện hợp đồng thì sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý như sau: 

      – Hợp đồng sẽ bị chấm dứt tính từ thời điểm một bên nhận được thông báo đình chỉ.

      – Các bên sẽ không cần phải thực hiện tiếp tục nghĩa vụ của hợp đồng. 

      – Bên nào đã thực hiện nghĩa vụ quy định trong hợp đồng thì có quyền được yêu cầu bên còn lại thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ đối ứng. 

      – Bên bị vi phạm có quyền được yêu cầu bên còn lại bồi thường thiệt hại, cụ thể giá trị bồi thường thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 302 Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH 2019 Luật thương mại.

      3. So sánh tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng: 

      3.1. Điểm giống nhau: 

      – Cả ba đều thuộc chế tài được quy định trong Luật thương mại. 

      – Đều không áp dụng trong trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm sau đây:

      + Xảy ra sự kiện bất khả kháng.

      + Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia.

      + Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận.

      + Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

      – Khi xảy ra các trường hợp để tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng thì bên vi phạm phải tiến hành thông báo cho bên kia biết về việc tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng. 

      Xem thêm:  Chế tài tạm ngừng, đình chỉ thực hiện, hủy bỏ hợp đồng

      – Trường hợp nếu như khi xảy ra việc tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng mà không thực hiện thông báo gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì bên vi phạm phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại đó. 

      3.2. Điểm khác nhau: 

      Tiêu chí Tạm ngừng thực hiện hợp đồng  Đình chỉ thực hiện hợp đồng  Hủy bỏ hợp đồng 
      Khái niệm 

      Tạm ngừng hợp đồng là một trong các bên tạm thời không thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm của mình được quy định trong hợp đồng.

      Đình chỉ thực hiện hợp đồng được hiểu là một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.

      Hủy bỏ hợp đồng sẽ bao gồm hai loại là: 

      – Hủy bỏ một phần hợp đồng: bãi bỏ một phần nghĩa vụ của hợp đồng đã thoa thuận, khi đó những nội dung khác trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực và không bị ảnh hưởng. 

      – Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng: bãi bỏ toàn bộ nội dung quy định trong hợp đồng. 

       

      Căn cứ áp dụng  Tạm ngừng thực hiện hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp cụ thể sau: 

      – Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

      – Một trong các bên có hành vi vi phạm điều khoản các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng đó. 

      Đình chỉ thực hiện hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp cụ thể sau: 

      – Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng. 

      – Một trong các bên có hành vi vi phạm mà trong hợp đồng đã có sự thỏa thuận đó là điều kiện để đình chỉ hợp đồng. 

      Hủy bỏ hợp đồng được áp dụng khi: 

      – Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng. 

      – Một trong các bên có hành vi vi phạm mà trong hợp đồng đã có sự thỏa thuận đó là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng. 

      Hậu quả pháp lý

      – Trong thời gian tạm ngừng hợp đồng, các bên sẽ không phải thực hiện hợp đồng. 

      – Bên bị vi phạm có quyền được yêu cầu bên còn lại bồi thường thiệt hại, cụ thể giá trị bồi thường thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 302 Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH 2019 Luật thương mại.

      – Hợp đồng sẽ bị chấm dứt tính từ thời điểm một bên nhận được thông báo đình chỉ.

      – Các bên sẽ không cần phải thực hiện tiếp tục nghĩa vụ của hợp đồng. 

      – Bên nào đã thực hiện nghĩa vụ quy định trong hợp đồng thì có quyền được yêu cầu bên còn lại thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ đối ứng. 

      – Bên bị vi phạm có quyền được yêu cầu bên còn lại bồi thường thiệt hại, cụ thể giá trị bồi thường thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 302 Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH 2019 Luật thương mại.

      – Đối với những nội dung thỏa thuận trong hợp đồng, các bên sẽ không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đó nữa, ngoại trừ thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ sau khi hủy bỏ hợp đồng và về giải quyết tranh chấp. 

      – Đối với phần việc đã thực hiện trong hợp đồng, một trong các bên có quyền đòi lại lợi ích từ việc đó. 

      – Nếu như không thể hoàn trả bằng chính lợi ích đã nhận thì bên có nghĩa vụ phải hoàn trả bằng tiền. 

      – Bên bị vi phạm có quyền được yêu cầu bên còn lại bồi thường thiệt hại, cụ thể giá trị bồi thường thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 302 Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH 2019 Luật thương mại.

      Căn cứ pháp lý Điều 308, Điều 309 Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH 2019 Luật thương mại. Điều 310, Điều 311 Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH 2019 Luật thương mại.  Điều 312, Điều 314 Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH 2019 Luật thương mại.
      Xem thêm:  Hủy bỏ thực hiện hợp đồng là gì? Quy định về đình chỉ và hủy bỏ thực hiện hợp đồng

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH 2019 Luật thương mại.

      Bộ luật dân sự năm 2015. 

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đình chỉ thực hiện hợp đồng là gì? Ví dụ và hậu quả pháp lý? thuộc chủ đề Đình chỉ thực hiện hợp đồng, thư mục Luật thương mại. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chế tài tạm ngừng, đình chỉ thực hiện, hủy bỏ hợp đồng

      Chế tài tạm ngừng, đình chỉ thực hiện hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng. Điều này được quy định tại Điều 308 đến Điều 315 Luật thương mại.

      ảnh chủ đề

      Hủy bỏ thực hiện hợp đồng là gì? Quy định về đình chỉ và hủy bỏ thực hiện hợp đồng

      Trong quan hệ hợp đồng dân sự, các bên tham gia ký hợp đồng đều mong muốn đạt được lợi ích nhất định. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp một bên tham gia giao dịch vi phạm nghĩa vụ và bên kia có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng khi không đạt được thoả thuận ban đầu. Vậy hủy bỏ thực hiện hợp đồng là gì? Quy định về đình chỉ và hủy bỏ thực hiện hợp đồng ra sao?

      ảnh chủ đề

      Luật sư tư vấn mức phạt vi phạm hợp đồng

      Luật sư tư vấn mức phạt vi phạm hợp đồng. Thực hiện hợp đồng có thoả thuận phạt vi phạm.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Kinh doanh trái phép là gì? Mức xử phạt kinh doanh trái phép?
      • Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thương mại? Lấy ví dụ?
      • Công ty Logistic là gì? Quy định về thành lập công ty Logistic?
      • Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa mới nhất
      • Phân tích các nguyên tắc thực hiện hợp đồng thương mại.
      • So sánh phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại hợp đồng thương mại
      • Công ty xuất nhập khẩu là gì? Mở công ty xuất nhập khẩu?
      • Mở cửa hàng kinh doanh nhỏ cần gì? Có phải đăng ký không?
      • Điều kiện và thủ tục xin cấp giấy phép quảng cáo mỹ phẩm
      • Trung gian thương mại là gì? Đặc điểm, vai trò trung gian thương mại?
      • Gia công quốc tế là gì? Các lưu ý với hợp đồng gia công quốc tế?
      • Điều kiện cần có để hoạt động nhượng quyền thương mại
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chế tài tạm ngừng, đình chỉ thực hiện, hủy bỏ hợp đồng

      Chế tài tạm ngừng, đình chỉ thực hiện hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng. Điều này được quy định tại Điều 308 đến Điều 315 Luật thương mại.

      ảnh chủ đề

      Hủy bỏ thực hiện hợp đồng là gì? Quy định về đình chỉ và hủy bỏ thực hiện hợp đồng

      Trong quan hệ hợp đồng dân sự, các bên tham gia ký hợp đồng đều mong muốn đạt được lợi ích nhất định. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp một bên tham gia giao dịch vi phạm nghĩa vụ và bên kia có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng khi không đạt được thoả thuận ban đầu. Vậy hủy bỏ thực hiện hợp đồng là gì? Quy định về đình chỉ và hủy bỏ thực hiện hợp đồng ra sao?

      ảnh chủ đề

      Luật sư tư vấn mức phạt vi phạm hợp đồng

      Luật sư tư vấn mức phạt vi phạm hợp đồng. Thực hiện hợp đồng có thoả thuận phạt vi phạm.

      Xem thêm

      Tags:

      Đình chỉ thực hiện hợp đồng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chế tài tạm ngừng, đình chỉ thực hiện, hủy bỏ hợp đồng

      Chế tài tạm ngừng, đình chỉ thực hiện hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng. Điều này được quy định tại Điều 308 đến Điều 315 Luật thương mại.

      ảnh chủ đề

      Hủy bỏ thực hiện hợp đồng là gì? Quy định về đình chỉ và hủy bỏ thực hiện hợp đồng

      Trong quan hệ hợp đồng dân sự, các bên tham gia ký hợp đồng đều mong muốn đạt được lợi ích nhất định. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp một bên tham gia giao dịch vi phạm nghĩa vụ và bên kia có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng khi không đạt được thoả thuận ban đầu. Vậy hủy bỏ thực hiện hợp đồng là gì? Quy định về đình chỉ và hủy bỏ thực hiện hợp đồng ra sao?

      ảnh chủ đề

      Luật sư tư vấn mức phạt vi phạm hợp đồng

      Luật sư tư vấn mức phạt vi phạm hợp đồng. Thực hiện hợp đồng có thoả thuận phạt vi phạm.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34569